Thứ Bảy, 31 tháng 10, 2020

Những từ vựng thường gặp trong IELTS – Cách học hiệu quả

Nhận thấy từ vựng là một mảng quan trọng trong hành trình “chinh phục” IELTS của các bạn, nhưng thực tế nhiều bạn vẫn thắc mắc về những từ vựng ở chủ đề nào sẽ thường gặp và làm sao để xác định cách học hiệu quả. Hiểu được điều đó, bài viết hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ hướng dẫn các bạn cách học từ vựng trong IELTS một cách hiệu quả nhất và gợi ý những cách học thông minh. Các bạn hãy cùng theo dõi nhé.

1. Tầm quan trọng của từ vựng tiếng Anh

1.1. Từ vựng tiếng Anh là “tiền đề” của giao tiếp

Đối với giao tiếp thì từ vựng chính là nền tảng của vấn đề. Vì khi giao tiếp, người đọc và người nghe sẽ chú ý vào nội dung của người xung quanh muốn thể hiện ra hơn là ngữ pháp câu từ. Kể cả bạn đang nắm rõ về mặt ngữ pháp nhưng mà vốn từ vựng không đủ thì bạn cũng thể nào hiểu hay thể hiện nội dung mà mình muốn truyền đạt.

Do đó, nếu bạn đang có mục tiêu giao tiếp tốt, thì hãy tăng tốc học thêm từ vựng chứ đừng quá chú tâm ngữ pháp nhiều.

1.2. Từ vựng tiếng Anh sẽ giúp cải thiện những kỹ năng khác

Từ vựng tiếng Anh trong giao tiếp chịu rất nhiều ảnh hưởng từ mọi vấn đề trong cuộc sống. Vì thế, bạn cần có được một vốn từ vựng đủ lớn sẽ giúp tăng khả năng phát triển cho bản thân.

Ngoài các vấn đề nghe, đọc ra thì từ vựng tiếng Anh còn phát triển cho não bộ về việc viết nhanh chóng, đúng ngữ cảnh và chính tả. Từ đây, bạn hoàn toàn có thể tự tin để viết một bức thư hay trình bày một vấn đề nào đó bằng tiếng Anh mà không cần phải lo lắng gì.

Do đó, có thể nói khi từ vựng đa dạng thì các kĩ năng khác như nghe, nói, đọc, viết sẽ cải thiện dễ dàng hơn.

2. Tiêu chí đánh giá từ vựng trong IELTS

Cách học từ vựng tiếng Anh IELTS
Cách học từ vựng tiếng Anh IELTS

Để xác định được đâu là từ vựng nên học chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu một chút về tiêu chí Lexical Resource nhé. Đây là tiêu chí tập trung đánh giá khả năng sử dụng vốn từ phong phú và chính xác của thí sinh. Để được điểm tối đa chúng ta phải nắm chắc những yếu tố sau:

  • Collocations

Đây là những cụm từ hay được sử dụng đi kèm với nhau trong tiếng Anh, người bản xứ đặc biệt dùng rất nhiều không chỉ trong khi nói mà cả viết nữa.

Ví dụ: make a phone call (not: do a phone call), lion roars (not: lion shouts)

  • Connotation

Sẽ được hiểu chung chung là ý nghĩa, hay nghĩa bóng của một từ, ví dụ một từ cho sẵn có thể mang ý nghĩa tốt hay xấu, hoặc tiêu cực, trung tính (chung chung)

Ví dụ: laid-back mang nghĩa tích cực, inactive mang nghĩa chung chung, không xấu hay tốt, còn lazy mang nghĩa tiêu cực

  • Less common, idiomatic words or expression

Đây là những từ, cụm từ hay các cách diễn đạt ít phổ biến đối với những người học tiếng Anh. Do đó, thí sinh nên sử dụng các từ này, cụ thể:

  • “idiomatic” có nghĩa là khi nói bạn sử dụng những cụm từ, những cách diễn đạt “natural to a native speaker”, là nghe tự nhiên đối với người bản xứ.
  • “less common” là “less commonly used by learners of English”, nghĩa là ít được sử dụng bởi những người nước ngoài học tiếng Anh, chứ không phải ít sử dụng bởi người bản xứ, “not less commonly used by native speakers”.

Nói cách khác, “less common” và “idiomatic” đều được hiểu giống nhau là dùng những cụm tuy không được nhiều người học tiếng Anh sử dụng nhưng lại được người bản xứ sử dụng một cách tự nhiên. Đây cũng là lý do vì sao chúng ta không cần phải sử dụng những từ mang ý nghĩa “đao to búa lớn”, vì thông thường giám khảo sẽ chú ý đến phrases và collocations nhiều hơn.

3. Cách đánh giá vốn từ vựng của bạn

Những thí sinh đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS đều là những bạn có vốn từ vựng “đủ”. Các bạn có thể nhanh chóng kiểm tra vốn từ vựng của mình bằng cách chọn ra một câu hỏi hay một chủ đề, hoặc một khái niệm rồi cố gắng giải thích nhiều cách nhất có thể.

Ví dụ: Hãy giải thích từ “recreation”

Với câu trả lời ngắn và đơn giản, bạn có thể nói như sau: “doing things that you enjoy”. Ngoài ra bạn còn có rất cách diễn đạt khác như sau: activities for fun or pleasure; leisure activities; what you do in your free time outside work; maybe pastimes or hobbies; it could include sports, games, or just relaxing and unwinding when you have time to yourself

4. Phương pháp học từ vựng IELTS

Tự học từ vựng IELTS
Tự học từ vựng IELTS

Vì tiềm năng của não bộ là vô hạn. Theo Gizmodo có đưa tin, một bộ não trung bình của người trưởng thành có dung lượng tương đương với 100.000 Gigabyte, tức là nhiều hơn 1 triệu chiếc iphone Xs. Tại sao một thứ có dung lượng lớn tới như vậy nhưng lại để trôi danh sách từ vựng chỉ có 10 từ?  Bởi vì danh sách từ vựng lẻ đó không phải là nguyên liệu để não bộ của bạn nhớ. Hãy hiểu rõ bộ não của bạn để cách học tiếng Anh trở nên hiệu quả cao nhất nào.

a. Học đúng trình độ

Học đúng trình độ là cách học từ vựng tiếng Anh nhanh và hiệu quả. Nếu từ mới nào bạn gặp cũng liệt kê vào danh sách các từ cần học thì chắc chắn bạn sẽ không thể nhớ vì tất cả các từ đó không phải bạn gặp thường xuyên. Khi mới bắt đầu, bạn nên học các từ vựng trong nhóm A1-A2 để có cảm nhận tốt nhất về những từ nên học.

Không nên ép bản thân học thuộc từ mà biến từ vựng đó thành một cách quen thuộc và hiển nhiên, nhìn thấy nó mỗi ngày mà không cần cố gắng. Bạn có thể thu thập các từ vựng theo những chủ đề bạn thích như phim, nhạc, sách vở, báo chí,…hay trong cuộc sống, nhu cầu sử dụng hằng ngày.

b. Đặt mục tiêu rõ ràng khi học

Mục tiêu bạn học phải đủ lớn và đủ cảm hứng mới kích thích bạn học. Nếu bạn học 5 từ vựng 1 ngày, sau 1 tháng bạn có 150 từ. Nhưng nếu bạn đặt mục tiêu là 30 từ, thì sau sau 1 tháng con số là 900 từ. Ban đầu, bạn có thể đặt mục tiêu số từ cần học nhỏ, khi đã quen với các phương pháp ghi nhớ, bạn hoàn toàn có thể tăng số lượng lên.

c. Học từ vựng gắn liền với cảm xúc

Học có cảm xúc là cách học từ vựng hiệu quả và nhớ lâu. Các bạn có thể gắn các từ vựng vào câu chuyệncuộc sống hàng ngày, hay tập viết nhật kí bằng tiếng anh, tận dụng khoảng thời gian ấy để ôn lại các từ mới học chẳng hạn. Não bộ luôn nhớ tốt hơn rất nhiều với các thông tin có tính liên kết.

d. Dùng từ ngay lập tức

Không cần sử dụng bất kỳ một kỹ năng “đao to búa lớn”, đây là cách học từ vựng tiếng Anh cho người mất gốc rất cơ bản, dễ sử dụng và hiệu quả vô cùng. Với bất cứ từ vựng nào mới học hãy sử dụng cả nghe, nói, đọc viết ngay lập tức. Bạn có thể dùng cho việc đăng bài lên facebook,…Bạn sẽ thấy bất ngờ rằng làm chủ các từ vựng đó rất dễ dàng để ghi nhớ.

e. Lặp lại từ nhiều lần

Việc lặp lại sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng nhanh và giúp bạn nhớ lâu hơn từ vựng đó. Với 1 từ, bạn gặp từ đó khoảng 10-20 lần là nhớ từ vĩnh viễn. Việc bạn không nhớ từ là do bạn chưa chịu ôn tập đủ và gặp từ đủ số lần mà thôi. Tuy nhiên đây là phương pháp hơi khô khan, đặc biệt với các bạn khó nhớ từ vựng thì có lẽ đây không phải cách học tốt nhất.

5. Từ vựng thường gặp trong IELTS

Những từ vựng thường gặp trong IELTS - cách học từ mới hiệu quả
Những từ vựng thường gặp trong IELTS – Cách học hiệu quả

Các chủ đề từ vựng IELTS cần học

  1. Money: money and society, consumerism
  2. Housing and Architecture: state housing, old buildings, modern/green buildings
  3. Health: diet, exercise, state health systems, private healthcare, alternative medicine, stress
  4. Family: family size, working parents, negative effects on children, divorce, care for old people
  5. Television, Internet and Mobile Phones: positives and negatives, Internet compared to newspapers and books
  6. Animal Rights: testing on animals, vegetarianism, zoos
  7. Environment: global warming, impact of humans on the environment, solutions to environment problems, waste/rubbish, litter, recycling, nuclear power
  8. Global Issues: problems in developing countries, how to help developing countries, immigration, multi-cultural societies, globalisation
  9. Education: studying abroad, technology in education, education in developing countries, higher education, home-schooling, bad behaviour, corporal punishment, single sex education, streaming (grouping children according to ability)
  10. Traditions and Modern Life: losing traditional skills, traditional customs
  11. Tourism: positives, negative effects on environment, future of tourism
  12. Personal Development: happiness, success, nature or nurture
  13. Cities: urbanisation, problems of city life
  14. Sport and Leisure: professional/competitive sport, sport salaries, sport and politics
  15. International Language: English as an international language
  16. Water: importance of clean water, water supply, water should be free, bottled water
  17. Work: same job for life, self-employment, unemployment, work/life balance, technology and work, child labour
  18. Genetic Engineering: positives, negatives, genetically modified foods
  19. Gender: gender and education, gender and work, women’s and men’s role in the family
  20. Crime: police, punishments/prisons, rehabilitation, capital punishment
  21. Government and Society: what governments can do, public services, censorship, video cameras in public places
  22. Guns and Weapons: gun ownership and possession, police and guns, nuclear weapons, armed forces
  23. Transport: traffic problems and solutions, public transport, road safety
  24. Advertising

1200 từ vựng thường xuất hiện trong bài thi IELTS Listening (chi tiết theo chủ đề)

Tài liệu được sưu tầm và tổng hợp từ chia sẻ của nhiều giám khảo và thí sinh. Hệ thống từ theo các topics phổ biến. Các bạn hãy theo dõi nhé!

  1. Days of the week: Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday,Sunday, weekdays, weekend
  2. Months of the year: January, February, March, April, May, June, July August, September, October, November, December
  3. Weather: Humid, hot, sticky, breeze, chilly, cold, cool, dry, dusty, freezing, hot, warm, wet, weather forecast, antenna, moisture. Places: local library, swimming pool, cafeteria, cottage, parliament, accommodation, restaurant, canteen, cafe, bookshop, sports centre, city council, dance studio, park, conversation club, kindergarten.
  4. Money matters: Cash, debit, credit card, cheque, in advance, annual fee, monthly membership, interest rate, deposit, tuition fees, poverty, bank statement, money management, current account, student account, withdraw, low-risk investment, mortgage, grace period, budget deficit, retail voucher, coupon,، counterfeit money, public money, taxpayers’ money, debt, interest-free credit, purchase, partial refund, annuity, non-refundable, MasterCard, VISA, distribution costs, income, finance department, family finances, duty-free store.
  5. Subjects: Science, politics, history, biology, architecture, law, geography, archaeology, literature, business management, agriculture, statistics, mathematics, logic, physics, psychology, anthropology, economics, philosophy, performing arts, visual arts, chemistry, humanities
  6. Studying at college/university: Course outline, group discussion, handout, written work, report writing, research, Proofreading, experiment, experience, reference, textbook, dictionary, laptop, printer, student advisor, teamwork, module, topic, assessment, library, department, computer centre, classroom, lecture, tutor, main hall, attendance, deadline, give a talk, speech, computer laboratory, certificate, diploma, placement test, overseas students, full-time, facilities, college, dining room, specialist, knowledge, international, accommodation, home stay, primary, secondary, intermediate, media room, resources room, staff, commencement, dissertation, leaflet, faculty, pupils, pencil, feedback, tasks, outcomes, advanced, introductory, extra background, higher education, guidelines, post-secondary, supervisor, bachelor’s degree, compound, vocabulary, student support services, student retention, publication, foreign students, schedule, school reunion, registrar’s office, stationery.
  7. Marketing : Catalogue, interview, newsletter, competition, TV program, strategies, research method, entertainment industry, leadership, management, display, products, customer, special offer, collecting data, questionnaire, survey, mass media, statistic, profit margin, poll, business card, training, trainee, merchandise, manufacture, recruitment.
  8. Health: Yoga, tai-chi, keep-fit, salad bar, vegetarian, outdoor activities, leisure time, disease, meal, protein, balanced diet, food pyramid, vitamin, carbohydrates, rice, pasta, potatoes, pizza, tomatoes, bread, cereals, minerals, zinc, meat, seafood, eggs, beans, milk, cheese, yoghurt, fruit, vegetables, citrus fruits, green pepper, blackcurrant, nuts, egg yolk, liver, medicine، treatment, remedy, nursing care, nursery, regular exercise.
  9. Nature: Field, footbridge, environment, waterfall, river, mountain, forest, village, coast, reef, lake, valley, hill, cliff, island, peninsula, earthquake, avalanche, tornado, typhoon, desertification, volcano, disaster, catastrophe, erosion, landslides, storm, flood, hurricane, pond, jungle, oasis, dam, canyon
  10. The environment: Greenhouse effect, acid rain, global warming, carbon dioxide, burring fossil, exhaust fumes, deforestation, nitrogen oxide, smog, climate, pollution, temperature, power plants, landfill, cattle, wind turbine, soar power, hydroelectric power, renewable, source of energy, reliable, solar panels, environmentally friendly, oxygen, chemical-free, desert, degradation, vegetation, sea level, ocean currents, soil conditioner, coal, fossil fuels, firewood, drought, contaminated.
  11. The animal kingdom: Birds of prey, seabirds, poultry and game, mammals, cetacean, whale, primates, rodents, fish, amphibian, reptile, insects, octopus, phylum, class, order, family, genus, species, livestock, creature, lion, penguin, plants: mushroom, fungus, leaves, seed, core, bark, trunk, twig, branch, flower, stem, roots, cluster, fertilizer
  12. Continents: South America, North America, Africa, Asia, Europe, Australia and Antarctica.
  13. Countries: Egypt, Mexico, France, Indonesia, Turkey, England, Germany, China, Greece, Brazil, India, North Korea, India, Malaysia, New Zealand, Nigeria, Pakistan, Singapore, Switzerland , United Kingdom, Italy, the dominican republic, the philippines، Denmark.
  14. Languages :Linguistics, bilingual, trilingual, polyglot, Portuguese, Mandarin, Bengali, Chinese, Hindi, Russian, Japanese, German, Punjabi, Thai, Persian, Filipino, French, Italian, Greek, French.
  15. Architecture and buildings: Dome, palace, fort, castle, glasshouse, pyramid, log cabin, lighthouse, hut, skyscraper, sculpture
  16. Homes: Semi-detached house, duplex, terraced house, town house, row house, bungalow, thatched cottage, mobile home, houseboat, block of flats, apartment building, condominium, chimney, bedroom, basement, landlord, tenant, rent, lease, neighborhood, suburb, sofa, coffee table, dormitory, storey, kitchen, refrigerator, microwave, ground floor, oven, hallway, insurance
  17. In the city: Cities, street, lane, city centre, central station, car park, department store, bridge, temple, embassy, road system, hospital, garden, avenue.
  18. Workplaces: Clinic, dentist, reception, appointment, staff selection, colleague, workshop, showroom, information desk, employer, employment, unemployed, technical cooperation, team leaders, stress, ability, vision, confidence, employee, internship
  19. Rating and qualities: Reasonable, satisfactory, dangerous, safe, strongly recommended, poor quality, satisfied, disappointed, efficient, luxurious, colored, spotted, striped, expensive, cheap.
  20. Touring: Tourist guided tour, ticket office, souvenir, trip, guest, reservation, view, culture, memorable, single double bedded room, picnic, tourist attraction, hostel, suite, aquarium.
  21. Verbs: Train, develop, collect, supervise, mark, edit, revise, exhibit, donate, surpass, register, support, hunt, persuade, concentrate, discuss, suggest, arrange, borrow, immigrate, review, learn, touch.
  22. Expressions and time: Three times, three times per week, a gap year, full-time, part-time, midday, midnight, millennium, century, decade, fortnight.
  23. Adjectives: Energetic, social, ancient, necessary, fantastic, exciting, fabulous, dull, comfortable, convenient, suitable, affordable, voluntary، mandatory, compulsory, temporary, permanent, Immense, vast, salty, extinct, vulnerable, pessimistic, optimistic, realistic, practical,  nowledgeable, flexible, confident, Western, intensive, tranquil, spectacular, intact, various
  24. Hobbies: Orienteering, caving, spelunking, archery, ice skating, scuba-diving, snorkeling, skateboarding, bowls, darts, golf, billiards, hotography, painting, pottery, woodcarving, gardening, stamp collection, embroidery, climbing, chess, parachute
  25. Sports: Cricket, baseball, basketball, rugby, soccer, american football, hockey, swimming, tennis, squash, badminton, ping-pong, field, court, pitch, stadium, team, the discus, the javelin, the hammer, the high jump, horse racing, show jumping, polo, cycling, gymnasium, athlete, gym, extreme sports, paragliding, hang-gliding, skydiving, abseiling, snowboarding, bungee jumping, surfing, windsurfing, jet-skiing, bodyboarding, white-water rafting, kitesurfing, mountain biking, jogging, press-up, push-up, barbell, treadmill, judo, recreation, snooker, walking,  hampionship, canoeing, refreshment
  26. Shapes: Square, rectangular, triangular, polygon, Oval, spherical, spiral, circular, curved, cylindrical, Measurement width, length, altitude, imperial system, metric system, Mass, depth, breadth, height, three dimensions, frequency
  27. Transportations: Cargo plane, shipment, container ship, boat, lifeboat, ferry, hovercraft, hydrofoil, liner, canal boat, narrowboat, dinghy sailing, sailboat, paddle steamer, cabin cruiser, rowing boat, rowboat, kayak, canoe, punt, gondola, aircraft, helicopter, seaplane, airship, hot-air balloon, airport,crew, passenger, platform, hire a car, automobile
  28. Vehicles: Double-decker bus, single-decker, minibus, school bus, coach, truck, tanker, van, lorry, transporter, forklift truck, tow truck, breakdown truck, pickup, jeep, caravan, camper, tractor, taxi, cab, tram, underground, subway, stream train, freight train, goods train.
  29. Equipment and tools: Helmet, light, musical instrument, cassette, silicon chip, digital monitor, gadget, device, screen, breaks, wheels , mechanical pencil, disk, backpack.
  30. The arts and media: Opera, Orchestra , concert , symphony, the press, conductor, vocalist, audience, festival, carnival, exhibition,classical music, theatre, cinemas, art gallery, museum,ballet, television, radio, graphics, newspaper
  31. Materials: Fur, metal, steel, aluminum, copper, rubber, plastic, ceramics, glass, cement, stone, textile, cotton, fabric, wool, leather, bone, paper, lumber/wood, glue, composite, fiberglass, concrete, wax, paper, wood, silver, gold, feather
  32. Works and jobs: Occupation, profession, designer, decorator, architect, engineer, manager, waitress, waiter, teacher, vacancy, professor, specialist, psychologist، volunteer, freelance, secretary, craftsman ,work experience, curriculum vitae, mail address, receptionist, pilot, guard, flight attendant, lecturer, office assistant, clerk, accountant, cashier, captain
  33. Color: Blue, white, orange, green, grey, black, red, yellow, purple, brown, pink
  34. Other: Passport photo, state, government, individual, variety, private sector, practice, gender, creativity, original inhabitant, indigenous, demonstration, strike, entrance, opportunity, driving license, process, literary, man-made, republicans, umbrella, frequently updated, waiting list, sewer systems, liberal democracy, democrats, circuit, guarantee, dialogue , commerce, carriage, narrative, chocolate, satellite, decision, prototype, attitude, daily routine, personal fulfillment, activity, recipient, ultrasound, pedestrian safety, traffic jams, procedures, creation, prize, junior, senior, lunar calendar, libertarian, burger, videos, nature conservation, life expectancy, fund-raising event, magnet, dialect, ramification, straight, farewell, welfare, encyclopedia, evolution, revolution, illiteracy, robot, proficiency, sufficient.

Tài liệu về từ vựng IELTS toàn diện các kĩ năng

Ở trên là bộ từ vựng các chủ đề về kĩ năng Listening, còn từ vựng của các kĩ năng khác thì sao, các bạn đừng lo chúng tôi sẽ gửi các bạn link tải tài liệu tổng hợp 2200 từ vựng thường gặp trong IELTS ngay bây giờ: Download 2200 từ vựng IELTS

Bên cạnh đó, chúng tôi xin gửi các bạn link tải bộ tài liệu 3000 từ vựng thông dụng nhất trong tiếng Anh: Download 3000 từ vựng tiếng Anh ôn thi IELTS

6. Cần phải học bao nhiêu từ vựng để giỏi tiếng Anh?

Đây là câu hỏi nhiều bạn học thường thắc mắc. Do đó, chúng ta hãy xem Global Language Monitor – một chuyên trang nghiên cứu về các xu hướng ngôn ngữ đã cho rằng tiếng Anh có khoảng 1.025.109.8 đơn vị từ tính đến ngày 01/01/2014. Google và một nghiên cứu của đại học Havard cũng lại cho rằng Tiếng Anh có 1.022.000 từ. Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung châu Âu CEFR không quy định số lượng cho từng mức độ, một số diễn đàn thì số lượng từ vựng tương ứng với các mức từ A1- C2 như sau:

  • A1 = 500 từ
  • A2 = 1,000 từ
  • B1 = 2,000 từ
  • B2 = 4,000 từ
  • C1 = 8,000 từ
  • C2 = 16,000 từ

Vậy bạn có nhất thiết phải có 16.000 từ hay hơn 1.000.000 từ mới giỏi không? Câu trả lời là KHÔNG.

Ví dụ điển hình đó là trong bài phát biểu tranh cử của tổng thống Mỹ Donald Trump thì trên 90% số lượng từ vựng ông ấy sử dụng đều thuộc danh sách các từ cơ bản. Bạn có thể đọc đoạn văn bên dưới được trích từ bài phát biểu tranh cử tháng 6/2015 của ông.

“Our country is in serious trouble. We don’t have victories anymore. We used to have victories, but we don’t have them. When was the last time anybody saw us beating, let’s say, China in a trade deal? They kill us. I beat China all the time. All the time.
When did we beat Japan at anything? They send their cars over by the millions, and what do we do? When was the last time you saw a Chevrolet in Tokyo? It doesn’t exist, folks. They beat us all the time.When do we beat Mexico at the border? They’re laughing at us, at our stupidity. And now they are beating us economically. They are not our friend, believe me. But they’re killing us economically.”

Đoạn trên chỉ có 4 từ được Cambridge xếp vào nhóm các từ vựng nâng cao (B2, C1, C2), tất cả các từ vựng còn lại là từ cơ bản:

  • Victories
  • Deal
  • Stupidity
  • Economically

Do đó, chỉ với 1200-1500 từ là bạn hoàn toàn có thể hiểu được tổng thống Mỹ nói gì, cũng là mức bạn có thể giao tiếp trôi chảy và làm chủ tiếng Anh trong tầm tay. Do đó, không phải bạn học thật nhiều tiếng Anh là đồng nghĩa với việc bạn giỏi tiếng Anh đâu nhé. Các bạn nên chọn cho mình phương pháp học thông minh để cải thiện tất cả các kĩ năng học toàn diện.

Trên đây là những từ vựng thường gặp trong IELTS – Cách học hiệu quả mà tienganhduhoc.vn đã chia sẻ và chắt lọc gửi đến các bạn. Mong rằng bài viết trên có ích với mọi người.nếu có bất cứ thắc mắc nào, hãy mạnh dạn để lại bình luận bên dưới chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp nhanh nhất có thể. chúc các bạn sớm đạt được mục tiêu của mình.



source https://tienganhduhoc.vn/cach-hoc-nhung-tu-vung-thuong-gap-trong-ielts/

Những câu nói hay bằng tiếng Anh ngắn gọn ý nghĩa – Tổng hợp 2020

Nếu bạn đang sưu tầm cho mình những câu nói tiếng Anh hay, ngắn gọn và ý nghĩa, đây đích thực là bài viết mà tienganhduhoc.vn muốn dành cho bạn đó. Cùng xem qua bài viết để lựa chọn cho mình những câu nói tâm đắc nhất nè!

Những câu nói hay bằng tiếng Anh ngắn gọn ý nghĩa - Tổng hợp 2020
Những câu nói hay bằng tiếng Anh ngắn gọn ý nghĩa – Tổng hợp 2020

1. Những câu nói hay bằng tiếng Anh về cuộc sống

  • Don’t cry because it’s over, smile because it happened – Dr. Seuss

Đừng khóc vì nó kết thúc, hãy cười vì nó đã xảy ra

  • Life isn’t about finding yourself. Life is about creating yourself – George Bernard Shaw

Cuộc sống không phải là đi tìm chính bạn mà cuộc sống là tạo nên chính bạn

  • Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving – Albert Einstein

Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp

  • You should learn from your competitor, but never copy. Copy and you die – Jack Ma

Bạn nên học từ đối thủ, nhưng đừng bao giờ sao chép. Sao chép là chết

  • This too, shall pass – Anonymous

Mọi chuyện rồi cũng sẽ qua

  • Don’t wait for the perfect moment, take a moment and make it perfect

Đừng chờ đợi những khoảnh khắc tuyệt vời, hãy tự biến mọi khoảnh khắc trở nên tuyệt vời hơn

  • How wonderful life is, now you are in the world

Điều tuyệt vời trong cuộc sống chính là việc bạn có mặt trên thế giới này

  • Not everyone is meant to be in your future. Some people are just passing through to teach you lessons in life

Không phải ai cũng sẽ trở thành một phần quan trọng trong tương lai của bạn. Một vài người chỉ lướt qua để dạy cho bạn những bài học cuộc đời

  • Don’t cry over the past, it’s gone. Don’t stress about the future, it hasn’t arrived. Live in the present and make it beautiful

Đừng khóc vì tiếc nuối cho những gì đã xảy ra trong quá khứ. Đừng căng thẳng cho những việc chưa xảy ra trong tương lai. Hãy sống trọn vẹn ở thời điểm hiện tại và làm nó trở nên thật tươi đẹp

  • Enjoy the little things in life, for one day you may look back and realize they were the big things – Robert Brault

Hãy tận hưởng những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống bởi vì một ngày nhìn lại và bạn sẽ nhận ra chúng là những điều thật sự lớn lao

Những câu nói tiếng Anh hay về cuộc sống
Những câu nói tiếng Anh hay về cuộc sống
  • People have different reasons for the way they live their life. You cannot put everyone’s reasons in the same box – Kevin Spacey

Mỗi người có thể có những lý do khác nhau để sống cuộc sống của chính họ. Bạn không thể quy chụp rằng tất cả những lý do đó đều giống nhau

  • When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile

Khi cuộc đời cho bạn cả trăm lý do để khóc, hãy cho đời thấy bạn có hàng ngàn lý do để cười

  • Life is a story. Make yours the best seller

Cuộc đời là một câu chuyện. Hãy biến câu chuyện cuộc đời của bạn thành tác phẩm bán chạy nhất

  • The busy have no time for tears.

Người bận rộn không còn thời gian để khóc

  • When one door closes, another opens; but we often look so long and so regretfully upon the closed door that we do not see the one that has opened for us – Alexander Graham Bell

Khi một cánh cửa đóng lại thì cánh cửa khác sẽ mở ra; nhưng chúng ta thường nhìn rất lâu và rất tiếc nuối khi cánh cửa đóng kín mà chúng ta không thấy cái nào đã mở ra cho chúng ta

Xem thêm các bài viết liên quan:

2. Những câu nói hay trong các bài hát tiếng Anh

  • As long as you love me, we could be starving, we could be homeless, we could be broke. As long as you love me, I’ll be your platinum, I’ll be your silver, I’ll be your gold – As long as you love me.

Chỉ cần em yêu anh. Chúng ta có thể nghèo đói, có thể lang thang không nhà hay trở nên nghèo kiết xác. Chỉ cần em yêu anh. Anh sẽ là bạch kim, là bạc, là vàng của riêng em.

  • There’s a million reasons why I should give you up. But the heart wants what it wants – The heart wants what it wants

“Có hàng triệu lí do để em từ bỏ anh. Nhưng trái tim em vẫn khao khát những gì mà nó muốn”

  • Nevermind, I’ll find someone like you, I wish nothing but the best for you, Don’t forget me, I beg – Someone like you

Đừng bận tâm, em rồi cũng sẽ tìm được một ai đó giống anh. Em không mơ ước điều gì cả. Chỉ mong những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với anh. Xin anh đừng quên em. Xin đừng…

  • I have died everyday waiting for you. Darling, don’t be afraid, I have loved you for a thousand years. I’ll love you for a thousand more – A thousand years

Em chờ đợi anh, mỗi ngày. Anh yêu, đừng sợ. Em đã yêu anh suốt một nghìn năm nay. Và sẽ mãi mãi yêu anh cho đến nghìn năm sau.

Những câu nói tiếng Anh về bài hát hay
Những câu nói tiếng Anh về bài hát hay
  • Because you live and breathe. Because you make me believe in myself, when nobody else can help – Because you live

Vì có em trong cuộc đời này, trong từng hơi thở. Không ai ngoài em, đã cho anh niềm tin vào chính bản thân anh. 

  • I’m a big big girl, in a big big world. It’s not a big big thing if you leave me -Big big world

Em là một cô gái kiêu hãnh Sống trong một thế giới thật mênh mông Nhưng tất cả sẽ chẳng là gì, nếu như anh rời xa em. 

  • if you wanna cry, cry on my shoulder. If you need someone who cares for you. If you’re feeling sad, your heart gets colder. Yes, I show you what real love can do – Cry on my shoulder

Nếu em muốn khóc, hãy tựa vào vai anh mà khóc. Nếu em muốn có một ai đó quan tâm em. Nếu em cảm thấy buồn, trái tim em trở nên lạnh giá. Thì anh sẽ cho em thấy, những điều mà tình yêu đích thực có thể làm cho em. 

  • Well, you only need the light when it’s burning low. Only miss the sun when it starts to snow. Only know you love her when you let her go – Let her go

Khi chìm vào bóng tối, mới nhận ra ta cần đến những ngọn đèn Khi tuyết bắt đầu rơi, mới nhận ra cần đến ánh mặt trời. Và đến khi người ra đi rồi, ta mới nhận ra ta đã yêu người.

3. Những câu nói tiếng Anh hay trong phim Harry Potter

Đây ắt hẳn là bộ phim đình đám mà các bạn đều đã biết đến rồi phải không nào. Cùng xem qua những câu trích dẫn hay trong phim nhé!

  • It is our choices, Harry, that show what we truly are, far more than our abilities. 

Đó là lựa chọn của chúng ta, Harry, điều đó thể hiện chúng ta thực sự là ai, nhiều hơn cả những khả năng của chúng ta.

  • It matters not what someone is born, but what they grow to be.

Vấn đề không nằm ở việc đứa trẻ nào được sinh ra, mà là chúng sẽ trở thành ai khi lớn lên.

  • The consequences of our actions are always so complicated, so diverse, that predicting the future is a very difficult business indeed.

Hậu quả từ hành động của chúng ta luôn luôn rất phức tạp, rất đa dạng, và dự đoán về tương lai thì lại là bài toán khó khăn.

  • It does not do to dwell on dreams and forget to live.

Đừng bám lấy những giấc mơ mà quên mất cuộc sống hiện tại.

  • Fear of a name increases fear of the thing itself.

Gọi tên nỗi sợ hãi càng làm tăng thêm sự sợ hãi một việc nào đó.

  • There are all kinds of courage, it takes a great deal of bravery to stand up to our enemies, but just as much to stand up to our friends. 

Có rất nhiều loại can đảm, phải rất dũng cảm mới có thể đứng lên chống lại kẻ thù, nhưng cũng phải thật sự dũng cảm mới có thể đứng lên vì bạn bè của mình.

  • People find it far easier to forgive others for being wrong than being right.

Con người ta thường dễ dàng tha thứ cho người khác khi họ sai hơn là họ đúng.

  • We are only as strong as we are united, as weak as we are divided

Chúng ta chỉ mạnh khi chúng ta là một, chúng ta sẽ yếu đi khi bị chia rẽ.

Bộ phim Harry Potter - J. K. Rowling
Bộ phim Harry Potter – J. K. Rowling
  • Differences of habit and language are nothing at all if our aims are identical and our hearts are open.

Sự khác biệt giữa thói quen và ngôn ngữ chẳng là gì cả khi chúng ta có cùng mục tiêu và trái tim mở rộng.

  • We cannot choose our fate, but we can choose others. Be careful in knowing that.

Chúng ta không thể lựa chọn số phận của mình, nhưng chúng ta có thể chọn những điều khác. Hãy thận trọng khi lựa chọn.

  • The truth, it is a beautiful and terrible thing, and should therefore be treated with great caution.

Sự thật, điều đó thật đẹp và cũng thật đáng sợ, và cần được xử lý một cách thận trọng nhất.

  • Curiosity is not a sin…but we should exercise caution with our curiosity.

Tò mò không phải là tội lỗi, nhưng chúng ta nên thận trọng với sự tò mò của mình.

  • Understanding is the first step to acceptance, and only with acceptance can there be recovery.

Thấu hiểu là bước đầu tiên để chấp nhận, và khi đã chấp nhận, mọi thứ có thể được phục hồi.

  • Youth cannot know how age thinks and feels, but old men are guilty if they forget what it was to be young.

Người trẻ thường không hiểu người già nghĩ gì và cảm thấy như thế nào, nhưng những người già sẽ có tội nếu họ quên mất mình đã như thế nào khi còn trẻ dại.

  • Do not pity the dead, Harry, pity the living, and above all those who live without love. 

Đừng thương hại người chết, Harry, hãy thương những người còn sống, đặc biệt là những người không có tình yêu.

  • Happiness can be found, even in the darkest of times, if only one remembers to turn on the light. 

Hạnh phúc có thể được tìm thấy, ngay cả trong những giờ phút tăm tối nhất, đơn giản, bạn chỉ cần bật đèn lên.

4. Những câu nói thú vị về phụ nữ trong tiếng Anh

  • Women may fall when there’s no strength in men. – William Shakespeare

Phụ nữ có thể ngã khi người đàn ông không có sức mạnh.

  • Women are wiser than men because they know less and understand more. – James Thurber

Phụ nữ khôn ngoan hơn nam giới vì họ biết ít hơn nhưng hiểu nhiều hơn.

  • I would rather trust a woman’s instinct than a man’s reason. – Stanley Baldwin

Tôi thà tin vào trực giác của phụ nữ còn hơn là lý trí của đàn ông.

  • For women, never miss an opportunity to tell them they’re beautiful. – Author Unknown

Đối với phụ nữ, đừng bao giờ bỏ lỡ cơ hội khen họ đẹp.

  • Girls have unique powers; they get wet without water, bleed without injury and make boneless things hard. – Author Unknown

Con gái có khả năng độc đáo; họ khóc mà chẳng có nước mắt, chảy máu mà không bị thương và làm cho những thứ không xương thành rắn chắc.

  • Gossip isn’t a sin. It’s an art of women. – Author Unknown

 Tán chuyện thiên hạ chẳng phải là tội lỗi, đó là nghệ thuật của quý bà.

Những câu nói về phụ nữ hay
Những câu nói về phụ nữ hay
  • Women get the last word in every argument. Anything a man says after that is the beginning of a new argument. – Author Unknown

 Phụ nữ nói lời cuối trong mọi cuộc tranh cãi. Sau đó bất cứ câu gì nam giới nói đều khởi đầu cho một cuộc tranh cãi mới.

  • A wise girl kisses, but does not love; Listens, but does not believe; And leaves, before she is left. – Marilyn Monroe

 Phụ nữ khôn ngoan hôn chứ không yêu. Lắng nghe nhưng không tin. Và bỏ đi trước khi bị bỏ rơi.

  • A woman can say more in a sigh than a man can say in a sermon. – Arnold Haultain

 Bằng một tiếng thở dài, một người phụ nữ có thể nói nhiều hơn một người đàn ông trong một bài thuyết giảng.

  • Women are never stronger than when they arm themselves with their weakness. – Marie de Vichy-Chamrond, Marquise du Deffand, Letters to Voltaire

 Phụ nữ mạnh nhất là khi họ vũ trang bằng sự yếu đuối của họ. (Thư gửi Voltaire)

  • A woman can make happiness bloom all around them!

 Một người phụ nữ có thể làm cho hạnh phúc nở rộ xung quanh mình.

  • A beautiful woman draws strength from troubles, smiles during distress and grows stronger with prayers & hope.

Một người phụ nữ đẹp mạnh mẽ hơn sau những rắc rối, mỉm cười trong đau khổ và vươn lên kiên cường hơn với những lời cầu nguyện và hi vọng.

5. Những câu nói về môi trường hay trong tiếng Anh

  • The child should live in an environment of beauty. – Maria Montessori.

 Trẻ nhỏ nên được sống trong một môi trường đẹp đẽ.

  • To sit in the shade on a fine day and look upon verdure is the most perfect refreshment. – Jane Austen.

Ngồi dưới bóng râm trong một ngày đẹp trời và ngắm nhìn cây cỏ xanh tươi là sự nghỉ ngơi hoàn hảo nhất.

  • The finest workers in stone are not copper or steel tools, but the gentle touches of air and water working at their leisure with a liberal allowance of time. – Henry David Thoreau.

Những người thợ tốt nhất tạc lên đá không phải là công cụ sắt hay đồng, mà là bàn tay dịu dàng của gió và nước làm việc thư thả trong thời gian thoải mái.

  • We do not inherit the earth from our ancestors; we borrow it from our children. – Chief Seattle.

Chúng ta không thừa hưởng trái đất từ tổ tiên chúng ta; chúng ta mượn nó từ thế hệ tương lai.

  • The child who has felt a strong love for his surroundings and for all living creatures, who has discovered joy and enthusiasm in work, gives us reason to hope that humanity can develop in a new direction. – Dr. Maria Montessori.

Một đứa trẻ cảm nhận tình yêu sâu sắc đối với môi trường xung quanh và tất cả sinh vật, đứa trẻ đã phát hiện niềm vui và sự hứng thú trong hoạt động, cho chúng ta lý do để hy vọng rằng nhân loại có thể phát triển theo hướng mới.

  • Earth provides enough to satisfy every man’s need, but not every man’s greed. – Mahatma Gandhi.

Trái đất có thể đáp ứng đủ nhu cầu cho tất cả mọi người, nhưng không thể đáp ứng lòng tham của con người.

Câu nói hay về môi trường bằng tiếng Anh
Câu nói hay về môi trường bằng tiếng Anh
  • Nature provides a free lunch, but only if we control our appetites. – William Ruckelshaus.

Thiên nhiên cho chúng ta bữa ăn trưa miễn phí, nhưng chỉ với điều kiện chúng ta phải kiềm chế sự ngon miệng của mình.

  • I would feel more optimistic about a bright future for man if he spent less time proving that he can outwit nature and more time tasting her sweetness and respecting her seniority. – Elwyn Brooks White.

Tôi sẽ cảm thấy lạc quan hơn về tương lai của con người nếu chúng ta dành ít thời gian hơn cho việc chứng tỏ mình có thể vượt trên cả thiên nhiên, mà hãy tận hưởng sự ngọt ngào và ngưỡng mộ sự vĩ đại của thiên nhiên.

  • We abuse land because we regard it as a commodity belonging to us. When we see land as a community to which we belong, we may begin to use it with love and respect. – Aldo Leopold.

Chúng ta đối xử tệ với đất đai bởi vì chúng ta coi nó là tài sản của riêng mình. Khi chúng ta coi mình là một phần của nơi đây, có thể chúng ta bắt đầu đối xử với nguồn đất bằng tình yêu và sự tôn trọng.

  • We never know the worth of water till the well is dry. – Thomas Fuller.

Chúng ta sẽ không bao giờ hiểu được giá trị của nước cho đến khi cái giếng cạn khô.

7. Những câu nói tình yêu bằng tiếng Anh hay

  • Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile.

Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.

  • No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry.

Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn. Người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc.

  • A great lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life.

Tình yêu lớn không phải yêu nhiều người mà là yêu một người và suốt đời.

  • Beauty is not the eyes of the beholder.

Vẻ đẹp không phải ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà nằm ở con mắt của kẻ si tình.

  • I looked at your fare… my heart jumped all over the place.

Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.

  • You can’t be wise and in love at the same time – Bob Dylan.

Người ta không thể sáng suốt khi đang yêu.

  • Believe in the spirit of love… it can heal all things.

Tin vào sự bất tử của tình yêu điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.

Tổng hợp câu nói hay về tình yêu
Tổng hợp câu nói hay về tình yêu
  • My world becomes heavenly when I spend those magical moments with you.

Thế giới của anh trở thành thiên đường khi anh có những khoảnh khắc kì diệu bên em.

  • By miles, you are far from me. By thoughts, you are close to me. By hearts, you are in me.

Về mặt khoảng cách, em đang ở xa anh. Về ý nghĩ, em đang rất gần anh. Còn về tình cảm thì trái tim em đã ở trong anh rồi.

  • I love you with know how, why ,or even from where.

Anh yêu em mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu.

  • How come we don’t always know when love begins, but we alway know when it ends ?

Tại sao chúng ta không bao giờ nhận được tình yêu bắt đầu từ khi nào nhưng chúng ta luôn nhận ra khi tình yêu kết thúc?

  • You come to love not by finding the perfect person, but by seeing an imperfect person perfectly.

Chúng ta không cần tìm một người hoàn hảo để yêu mà là nhìn nhận sự hoàn hảo ở trong những người không hoàn hảo.

  • Life has taught us that love does not consist in gazing at each other but in looking outward together in the same direction.

Cuộc đời dạy chúng ta rằng tình yêu ko phải là nhìn lẫn nhau mà là nhìn về chung một hướng.

  • There is no love without forgiveness, and there is no forgiveness without love.

Tình yêu không thể thiếu đi sự tha thứ, và cũng sẽ không có sự tha thứ nếu không có tình yêu.

  • A flower cannot blossom without sunshine, and man cannot live without love.

Một bông hoa không thể nở nếu không có ánh nắng mặt trời, và một con người không thể sống mà không có tình yêu.

  • Love consists in desiring to give what is our own to another and feeling his delight as our own.

Tình yêu là niềm khát khao đuợc dâng hiến bản thân và cảm nhận niềm vui của người khác như của chính mình.

  • Being deeply loved by someone gives you strength, while loving someone deeply gives you courage.

Được yêu thương sâu sắc bởi ai đó mang lại cho bạn sức mạnh, trong khi yêu một ai đó sâu sắc sẽ cho bạn sự can đảm.

  • Love has no age, no limit; and no death.

Tình yêu không có tuổi tác, không có giới hạn, và không có chết chóc.

Tổng hợp câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Anh
Tổng hợp câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Anh

Xem ngay bài viết: Tổng hợp các câu thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề hay thông dụng nhất 2020

Hãy thư giãn và ngẫm lại những câu nói tiếng Anh hay ở trên. Biết đâu bạn lại tìm ra được giá trị sống mới cho bản thân mình. Đừng quên ghi ra những câu nói mà mình cảm thấy tâm đắc nhất bạn nhé, đây cũng là cách nâng cao vốn từ và ngữ pháp – thật tiện lợi phải không nào. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết sau của tienganhduhoc.vn nhé!



source https://tienganhduhoc.vn/nhung-cau-noi-hay-bang-tieng-anh-ngan-gon-y-nghia/

Thứ Sáu, 30 tháng 10, 2020

Cách dùng Suggest: Cấu trúc – Công thức & Bài tập Suggest.

Dạng bài dùng động từ Suggest là dạng bài rất thường xuyên gặp trong các bài thi tiếng Anh, bao gồm cả trong kỳ thi IELTS. Hôm nay, tienganhduhoc.vn sẽ cùng bạn xem qua chi tiết cấu trúc, cách dùng và bài tập về suggest để nắm chắc mảng kiến thức này, bạn nhé!

Cách dùng Suggest: Cấu trúc - Công thức & Bài tập Suggest.
Cách dùng Suggest: Cấu trúc – Công thức & Bài tập Suggest.

1. Cấu trúc suggest

  • Dạng 1: Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ)

Trong trường hợp này thì cụm danh từ đóng vai trò là tân ngữ của động từ suggest.

Ví dụ:

  •  I suggest a white wine with this dish. (Tôi đề nghị dùng rượu vang trắng với món ăn này.)
  • She suggested some milk with bread for breakfast. (Cô ấy gợi ý một chút sữa với bánh mì cho bữa sáng).
  • He suggested a song of his favorite singer. (Anh ấy đề xuất một bài hát của ca sĩ anh yêu thích)

***Trong trường hợp muốn đề cập đến đối tượng nhận được lời đề nghị, ta dùng “suggest sth to sb”.

Ví dụ:

  • My teacher suggested a course I could sign up for at the end of the year.

  => My teacher suggested a course to me which I could sign up for at the end of the year.(Giáo viên của tôi đề xuất cho tôi 1 khóa học mà tôi có thể đăng ký vào cuối năm.)

  • Can you suggest a good dictionary to me? (Bạn có thể gợi ý một cuốn từ điển tốt cho tôi được không?)
  • She suggested an amazing book to him. (Cô ấy gợi ý một cuốn sách hay cho tôi).
  • Dạng 2: Suggest + that-clause (Suggest + mệnh đề “that”)

Khi đưa ra 1 đề xuất, ý kiến, ta có thể sử dụng mệnh đề “that” theo sau động từ suggest. Trong những tình huống không trang trọng, ta có thể bỏ “that” ra khỏi mệnh đề.

Ví dụ:

  • I suggest (that) we go out to have dinner. I know a very good restaurant.(Tôi đề nghị chúng ta ra ngoài ăn tối. Tôi biết 1 nhà hàng rất ngon.)
  • He suggested (that) everybody go camping next summer. (Anh ấy gợi ý mọi người có thể đi cắm trại vào mùa hè tới).
  • They suggest (that) all pages are numbered from 1 to 20. (Họ đề nghị các trang phải được đánh số từ 1 đến 20).

*** Chú ý: Trong trường hợp dùng mệnh đề “that” thì động từ theo sau luôn ở dạng nguyên mẫu không “to”.

Ví dụ:

  • The doctor suggests that he (should) lose some weights. (Bác sĩ khuyên anh ấy nên giảm cân).

     => Chủ ngữ là he nhưng động từ lose không chia.

  • Her doctor suggested that she should reduce her working hours and take more exercise (Bác sĩ khuyên cô ấy nên làm việc ít lại và tập thể dục nhiều hơn).
  • They suggested that I (should) practice speaking English more. (Họ gợi ý rằng tôi nên tập nói tiếng Anh nhiều hơn).
  • Dạng 3: Suggest + V-ing

Chúng ta có thể dùng V-ing theo sau động từ suggest khi đề cập đến 1 hành động nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.

Ví dụ:

  • He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous. (Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm.)
  • I suggested going swimming in summer. (Tôi đề xuất đi bơi vào mùa hè).
  • She suggested reading more books to broaden the mind. (Cô ấy đề xuất nên đọc nhiều sách hơn để mở rộng kiến thức).
  • Dạng 4: Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi)

Chúng ta cũng có thể dùng những từ để hỏi như where, what, when, who, how theo sau động từ suggest.

Ví dụ:

  • Could you suggest where I might be able to buy a nice T-shirt for my boyfriend? (Bạn có thể gợi ý cho tôi 1 chỗ để tôi có thể mua 1 cái áo thun thật đẹp cho bạn.
  • Could you suggest where we can eat dinner tonight? (Bạn có thể gợi ý xem tối nay ta ăn tối ở đâu được không?
  • Chú ý:

     KHÔNG DÙNG:  to V sau suggest:

Ví dụ:

  • She suggests having the car repaired as soon as possible.
  • She suggests to have the car repaired as soon as possible.

(Cô ấy đề nghị được sửa xe càng sớm càng tốt).

Ngoài nghĩa đề xuất, đề nghị thì động từ suggest còn có nghĩa là “ám chỉ” (=imply).

Ví dụ:

  • Are you suggesting (that) I’m lazy? (Anh ám chỉ tôi lười biếng phải không?)

 Cụm từ suggest itself to somebody nghĩa là chợt nảy ra điều gì.

Ví dụ:

A solution immediately suggested itself to me. (Tôi chợt nghĩ ra 1 giải pháp.)

Xem thêm các bài viết đang được quan tâm sau đây:

2. Cách dùng cấu trúc suggest

Cấu trúc suggest thường được dùng trong 5 trường hợp sau:

Cấu trúc Suggest
Cấu trúc Suggest

2.1. Trường hợp 1

  • Cấu trúc suggest + gerund được dùng chủ yếu trong những tình huống trang trọng, để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào

Ví dụ:

Why suggest going to Yellowstone in August when the park is the most jammed? (Sao lại khuyên đến Yellostone vào tháng tám khi công viên này đông nghịt người?)

  • Cũng dùng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh điều mình đề nghị, chứ không phải để nhấn mạnh người thực hiện hành động trong lời đề nghị ấy

          He also suggests going with your mother to her appointments.( Anh ấy cũng khuyên nên đi với mẹ đến chỗ hẹn hò với cô ta.)

  • Đôi khi người viết hoặc người nói muốn tránh ám chỉ người đọc là người có vấn đề , vì vài lời đề nghị có thể làm người nghe xấu hổ mà ta dùng cấu trúc suggest + gerund

We suggest planning ahead.(Chúng tôi đề nghị nên lập kế hoạch trước.)

Note: Trong mọi ví dụ bên trên, người nói tránh không muốn nói “I suggest (that) you…” vì không muốn ngụ ý rằng chính bạn, người đọc, là người bị ảnh hưởng đến vấn đề đang đề cập đến, để tránh không làm người đọc giận.

Thông thường cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh suggest + gerund dùng trong văn viết, vì văn viết thường trang trọng hơn văn nói.

2.2. Trường hợp 2

  • Dùng cấu trúc “suggest that S + V” khi muốn khuyên thẳng thừng một người hoặc một nhóm người cụ thể.

Ví dụ: bác sĩ nói với bệnh nhân:

  • I suggest that you do more exercise to keep your blood pressure down. (Đề nghị ông bà nên tập thể dục nhiều hơn để giảm huyết áp)
  • We suggest that the ruling party act more decisively in order not to be voted out of office in the next election.(Chúng tôi đề nghị đảng cầm quyền nên hành động dứt khoát hơn để khỏi bị bãi nhiệm trong vòng bầu cử sắp tới)

Note: Không có “s” ở các từ “exercise” or “study”, tuy nhiên người Bắc Mỹ có thể nói “I suggested that John exercises (or exercised) more”, nhưng cách viết này không chuẩn và nên tránh dùng trong văn viết.

Ví dụ: I suggested that John should exercise more. (Anh thường dùng should sau suggested that)

2.3. Trường hợp 3

  • Khi dùng thì hiện tại hấp dẫn với “suggest” (“I am suggesting that…) (tôi đang định đề nghị…), cho thấy người nói muốn đề nghị điều gì đó hoặc định giải thích tại sao mình khuyên vậy.

Ví dụ:

I’m suggesting that we do something to stop this disagreement, but I don’t yet have a clear solution.(Tôi đang định đề nghị làm chuyện gì đó để dẹp bỏ sự bất đồng này, nhưng tôi chưa nghĩ ra cách giải quyết nào hoàn hảo)

  • Trong văn nói, người ta thường sử dụng cấu trúc suggest that như sau

Ví dụ:

I suggested that he should buy a new house.

=I suggested that he bought a new house.

=I suggested that he buy a new house.

 2.4. Trường hợp 4

  • Cấu trúc suggest dùng để đề cử, tiến cử (một người) phù hợp với một chức vụ hoặc gợi ý (một vật) có thể dùng cho mục đích nào đó.

Trong trường hợp này, ta dùng cấu trúc “suggest sth/sb for sb”

Ví dụ:

We suggested him for the post of Minister of the Interior.(Chúng tôi đã đề cử ông giữ chức vụ̣ Bộ trưởng Nội vụ)

(Món đồ, sự việc) cho thấy ai đó đã làm gì

Ví dụ:

The glove suggests that she was at the scene of the crime.(Chiếc găng tay cho thấy cô ấy đã có mặt tại hiện trường vụ án.)

2.5. Trường hợp 5

  • Gợi ý gián tiếp, nói bóng gió; không nói thẳng, nói rõ

Ví dụ: I didn’t tell him to leave, I only suggested it. (Tôi đâu có biểu anh ta đi đâu, tôi chỉ gợi ý thôi mà).

Xem thêm các bài viết liên quan dưới đây:

3. Bài tập vận dụng

1. Sử dụng gợi ý và viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. Frank has got a headache.

➔ I suggest ______________________________.

2. Minh is leaving his car outside the market. (lock/carefully)

➔ I suggest ______________________________.

3. Why don’t you watch more English film, Viet? (should)

➔ The teacher suggested _____________________.

4. They ate more vegetables and fruits.

➔ I suggest ______________________________.

5. Why don’t you ask him yourself.

➔ I suggest _____________________________.

2. Chia động từ

  1. My teacher suggests that I (read) _ many English dictionaries.
  2. I suggest that he (play) __ football after school.
  3. His boss suggested (tobe) __ on time.
  4. My parents suggest wwe (get) __ married as soon as possible.
  5. I suggested that they (invite) _ their friend to the party.
  6. It’s so hot outside. They suggest (open) _ the door.
  7. He suggests (help) _ street and poor children.

3. Hoàn thành các câu sau

  1. My teacher/suggest/I/learn/harder/pass/next test.
  2. I/suggest/they/dinner/first/then/watch/film.
  3. doctor/suggest/rest/a bit.
  4. Sam/suggest/he/try/shop/M.A Road.
  5. We/suggest/she/meet/Frank’s.
Bài tập vận dụng cấu trúc Suggest
Bài tập vận dụng cấu trúc Suggest

Đáp án chi tiết bài tập

1. Đáp án viết lại câu không đổi nghĩa

  1. I suggest Frank should get a headache.
  2. I suggest Minh lock his car outside the market carefully.
  3. The teacher suggests Viet should watch more English film.
  4. I suggest they should eat more vegetables and fruits.
  5. I suggest you should ask him yourself.

2. Đáp án chia động từ

  1. read/should read (cấu trúc Suggest that + S + V inf/should V inf)
  2. play/should play (cấu trúc Suggest that + S + V inf/should V inf)
  3. being (suggest + Ving)
  4. get/should get (Suggest that + S + V inf/should V inf)
  5. invite/should invite (cấu trúc Suggest that + S + V inf/should V inf)
  6. opening (suggest + Ving)
  7. helping (suggest + Ving)

3. Đáp án hoàn thành các câu

  1. My teacher suggests I learn harder to pass the next test.
  2. I suggest they have dinner first and then watch the film.
  3. The doctor suggested resting a bit.
  4. Sam suggested that he should try the shop on M.A Road.
  5. We suggested she meet up at Frank’s.

Mong rằng bài học Cách dùng Suggest: Cấu trúc – Công thức & Bài tập hôm nay đã giúp ích cho các bạn về mặt ngữ pháp. Đừng quên chia sẻ cho bạn bè và hãy đón chờ những bài học bổ ích tiếp theo của tienganhduhoc.vn nhé!



xem thêm:






https://docs.google.com/document/d/1YVUm-l49FJV1L2WLfraBck9F_q_oTEs2A4nmJVuvSwI/edit?usp=sharing
https://issuu.com/suachuanhavietvn
https://getpocket.com/@suachuanhavietvn
https://www.goodreads.com/user/show/133342387-x-y-d-ng-nh-vi-t
https://www.kickstarter.com/profile/suachuanhavietvn/about
https://www.twitch.tv/suachuanhavietvn/about
https://disqus.com/by/suachuanhavietvn/
https://community.atlassian.com/t5/user/viewprofilepage/user-id/4345925
https://gitlab.com/suachuanhavietvn
https://stackoverflow.com/users/15612934/suachuanhavietvn
https://www.ted.com/profiles/27394545/about
https://myspace.com/suachuanhavietvn
https://www.patreon.com/suachuanhavietvn?fan_landing=true
https://digg.com/@nha-viet-xay-dung
https://archive.org/details/@suachuanhavietvn
https://foursquare.com/user/1367013734
https://catchthemes.com/support-forum/users/suachuanhavietvn/
http://bit.ly/suachuanhavietvn
https://trello.com/suachuanhavietvn
https://fr.quora.com/profile/X%C3%A2y-D%E1%BB%B1ng-Nh%C3%A0-Vi%E1%BB%87t
https://about.me/suachuanhavietvn
https://www.fiverr.com/suachuanhavietv
https://www.indiegogo.com/individuals/26530711
https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%C3%A0nh_vi%C3%AAn:Suachuanhavietvn
https://community.fandom.com/wiki/User:Suachuanhavietvn
https://www.evernote.com/shard/s446/sh/e15bb8a7-474b-19d8-3b01-800f8106e05e/518750fb798a2e0c25895a8f8096049d
https://giphy.com/channel/suachuanhavietvn
https://gumroad.com/suachuanhavietvn
https://hub.docker.com/u/suachuanhavietvn
https://mix.com/suachuanhavietvn
https://www.mixcloud.com/suachuanhavietvn/
https://www.pexels.com/vi-vn/@xay-dung-nha-viet-46444567
https://www.theverge.com/users/suachuanhavietvn
https://www.wikihow.com/User:Suachuanhavietvn
https://codepen.io/suachuanhavietvn
https://www.reverbnation.com/suachuanhavietvn
https://www.udemy.com/user/suachuanhavietvn/
https://www.deviantart.com/suachuanhavietvn
https://suachuanhavietvn.podbean.com/
https://angel.co/u/suachuanhavietvn
https://scholar.google.com.vn/citations?hl=vi&view_op=list_works&gmla=AJsN-F6Is3w3ZJ47pQYcOJak9MKd5sxieywreJm_xkjnMbSQJ0WhgYt6DJhvndqpg2RXPkYcIVKFH2NowxURysh44u1XuOrlPkMfM-e9hHS_BCMOy_saLJo&user=PdQnqL8AAAAJ
https://www.last.fm/user/suachuanhaviet
https://www.producthunt.com/@suachuanhavietvn
https://www.strava.com/athletes/suachuanhavietvn
http://stationfm.ning.com/profile/XayDungNhaViet
https://fliphtml5.com/homepage/opsqc
https://profile.ameba.jp/ameba/suachuanhavietvn
https://www.tripadvisor.in/Profile/suachuanhavietvn
https://orcid.org/0000-0002-7256-5276
https://www.eater.com/users/suachuanhavietvn
https://www.lonelyplanet.com/profile/suachuanhavietvn
https://connect.garmin.com/modern/profile/bf914d64-98a0-4e87-a2b8-25348d7267c8
http://crossroadshob.ning.com/profile/suachuanhavietvn
https://forums.asp.net/members/suachuanhavietvn.aspx
https://forums.lenovo.com/user/viewprofilepage/user-id/2779462
https://gallery.autodesk.com/users/YQBULSC5FM2E
https://themepalace.com/users/suachuanhavietvn/
https://www.themehorse.com/support-forum/users/suachuanhavietvn/
https://suachuanhavietvn.buzzsprout.com/
https://sketchfab.com/suachuanhavietvn
https://www.spreaker.com/user/suachuanhavietvn
https://ko-fi.com/suachuanhavietvn
https://www.blurb.com/user/suachuanhavi
https://www.blogtalkradio.com/suachuanhavietvn
https://www.curbed.com/users/suachuanhavietvn
https://untappd.com/user/suachuanhavietvn
https://pastebin.com/u/suachuanhavietvn
https://flipboard.com/@suachuanhaviet
https://suachuanhavietv.livejournal.com/profile
https://speakerdeck.com/suachuanhavietvn
https://www.codecademy.com/profiles/suachuanhavietvn
https://www.thingiverse.com/suachuanhavietvn
https://www.allrecipes.com/cook/suachuanhavietvn/
https://www.threadless.com/@suachuanhaviet
https://keybase.io/suachuanhavietvn
https://xenforo.com/community/members/suachuanhavietvn.234061/
https://cookpad.com/vn/nguoi-su-dung/29801010
https://genius.com/suachuanhavietvn
https://qiita.com/suachuanhavietvn
https://www.scoop.it/u/suachuanhavietvn
https://www.skillshare.com/user/suachuanhavietvn
https://www.turnkeylinux.org/user/1496700
https://seekingalpha.com/user/54106612
https://thimpress.com/forums/users/suachuanhavietvn/
https://imageshack.com/user/suachuanhavietvn
https://www.pscp.tv/suachuanhavietvn
https://www.freelancer.com/u/suachuanhavietvn
https://www.diigo.com/profile/suachuanhavietvn
https://comicvine.gamespot.com/profile/suachuanhavietv/about-me/
https://visual.ly/users/suachuanhavietvn/portfolio
https://www.atlasobscura.com/users/suachuanhavietvn
https://www.gamespot.com/profile/suachuanhavietv/about-me/
https://fr.ulule.com/suachuanhavietvn/#/projects/followed
https://zh-yue.wikipedia.org/wiki/User:Suachuanhavietvn
https://users.software.informer.com/suachuanhavietvn/
https://dzone.com/users/4546785/suachuanhavietvn.html
https://hubpages.com/@suachuanhavietvn
https://wakelet.com/@suachuanhavietvn
https://www.polygon.com/users/suachuanhavietvn
https://band.us/@suachuanhavietvn
https://studiumfc.umontreal.ca/blog/index.php?userid=271646
https://forums.iis.net/members/suachuanhavietvn.aspx
https://www.credly.com/users/suachuanhavietvn/badges
https://devpost.com/suachuanhavietvn
https://knowyourmeme.com/users/xay-dung-nha-viet
https://www.podomatic.com/podcasts/suachuanhavietvn
https://ello.co/suachuanhavietvn
https://www.kiva.org/lender/suachuanhavietvn
https://mythem.es/forums/users/suachuanhavietvn/
https://www.dpreview.com/members/8551622895/overview
https://danluat.thuvienphapluat.vn/thanh-vien/suachuanhavietvn
https://forum.cs-cart.com/user/128757-suachuanhavietvn/
https://leanpub.com/u/suachuanhavietvn
https://telegra.ph/suachuanhavietvn-04-14
https://zippyshare.com/suachuanhavietvn
https://www.sbnation.com/users/suachuanhavietvn
https://www.plurk.com/suachuanhavietvn
https://gfycat.com/@suachuanhavietvn
https://www.couchsurfing.com/people/suachuanhavietvn
https://pbase.com/suachuanhavietvn/profile
https://www.tes.com/member/suachuanhavietvn
https://fancy.com/suachuanhavietvn
http://suachuanhavietvn.moonfruit.com/
https://profiles.wordpress.org/suachuanhavietvn/
https://bbpress.org/forums/profile/suachuanhavietvn/
https://hearthis.at/suachuanhavietvn/
https://slides.com/suachuanhavietvn
https://nanowrimo.org/participants/suachuanhavietvn
https://www.funnyordie.com/users/suachuanhavietvn
https://pubhtml5.com/homepage/ntxa
http://www.webestools.com/profile-385782.html
https://coolors.co/u/suachuanhavietvn
https://letterboxd.com/suachuanhavietv/
https://www.beatstars.com/suachuanhavietvn/feed
https://www.inprnt.com/profile/suachuanhavietvn/
https://www.minds.com/suachuanhavietvn/about
https://www.pearltrees.com/suachuanhavietvn
https://www.thepetitionsite.com/462/084/219/suachuanhavietvn
https://weheartit.com/suachuanhavietvn
https://www.racked.com/users/suachuanhavietvn
https://roundme.com/@suachuanhavietvn/about
https://www.techdirt.com/user/suachuanhavietvn
https://www.metacafe.com/channels/suachuanhavietvn/info/
http://cplusplus.com/user/suachuanhavietvn/
https://ask.fm/xaydungsuachuanhaviet2021
https://muckrack.com/suachuanhavietvn
https://myanimelist.net/profile/suachuanhavietvn
https://www.bonanza.com/users/48615511/profile
https://www.crunchyroll.com/user/suachuanhavietvn
https://www.question2answer.org/qa/user/suachuanhavietvn
https://www.steinberg.net/forums/memberlist.php?mode=viewprofile&u=276565
https://audiomack.com/suachuanhavietvn
https://www.creativelive.com/student/suachuanhavietvn
https://www.programmableweb.com/profile/suachuanhavietvn
https://forums.steinberg.net/u/suachuanhavietvn
https://tldrlegal.com/users/suachuanhavietvn
https://www.blogger.com/profile/05372914347219065919
https://gab.com/suachuanhavietvn
https://play.eslgaming.com/player/16772388

Các quy tắc nối âm trong tiếng Anh

Nối âm là một trong 3 yếu tố quan trọng nhất (phát âm, ngữ điệu, nối âm) trong việc quyết định xem bạn có thể nghe hiểu tiếng Anh và giao tiếp lưu loát hay không. Nhưng thực chất, nhiều người lại khá xem nhẹ vấn đề này. Trong bài viết hôm nay, tienganhduhoc.vn sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức quan trọng về Các Quy Tắc Nối Âm Trong Tiếng Anh.

Bật mí quy tắc cách nối âm trong tiếng Anh
Bật mí quy tắc cách nối âm trong tiếng Anh

1.Nối âm tiếng Anh là gì?

Khi một người nói chuyện hơi nhanh, hiện tượng tự nhiên nối âm sẽ xảy ra vì lúc đó các từ ngữ như “dính” liền với nhau. Người bản xứ tiếng Anh cũng không tạo khoảng cách ngắt hay kết thúc âm sau mỗi từ khi chưa hết câu . Thay vì đó, họ nối tiếp âm cuối của từ này với âm đầu của từ tiếp theo nhằm thể hiện sự lưu loát và tự nhiên trong lời nói. Đấy chính là nối âm tiếng Anh.

2. Nguyên âm và phụ âm

Trước khi muốn hiểu rõ về nối âm, chúng ta cần lướt qua khái niệm căn bản của nguyên âm của phụ âm – thành phần quan trọng tạo nên nối âm.

2.1 Nguyên âm

Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc có thể đứng trước hoặc sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói.

Trong tiếng Anh có các nguyên âm gồm: u,e,o,a,i. (uể oải)

2.2 Phụ âm

Phụ âm là âm thanh của lời nói, được phát âm rõ ràng với sự đóng hoàn toàn hay một phần của thanh quản.

3.Nguyên tắc nối âm trong tiếng Anh

Học cách nối âm trong tiếng Anh
Học cách nối âm trong tiếng Anh

Sau đây là một số quy tắc nối âm trong tiếng Anh:

3.1 Nối phụ âm với nguyên âm

Nối phụ âm cuối của từ đứng trước với nguyên âm đầu của từ liền sau nó.

Ví dụ:  check-in:  /ˈtʃek ɪn/ bạn đọc liền thành [‘t∫ek’in]

          fill-up đọc liền thành [‘filʌp]

*Note:

Để nối âm theo cách này một cách chính xác, bạn chỉ cần đảm bảo đọc đúng, đủ âm cuối là đủ. Khi bạn nói nhanh và không ngắt quãng, bạn sẽ tự động nối âm hai từ với nhau.

3.2 Nối nguyên âm với nguyên âm

Nối nguyên âm đứng cuối của từ đứng trước với nguyên âm đứng đầu của từ liền kề.

  • Nếu từ đầu tiên kết thúc bằng các nguyên âm đơn /ɪ/ hoặc /iː/, hoặc các nguyên âm đôi như /aɪ/, /eɪ/ và /ɔɪ/ trong khi từ tiếp theo bắt đầu bằng nguyên âm bất kỳ, âm /j/ sẽ được sử dụng để nối 2 từ đó lại.

Ví dụ:

“Say it” sẽ được đọc là  /sei jit/

“That story is very interesting.” sẽ được đọc là /ðæt ˈstɔːri ɪz ˈveriˈjɪntrəstɪŋ/

“Here is the newest story about him.” Sẽ được đọc là  /hɪə ɪz ðə ˈnjuːɪst ˈstɔːriˈjəbaʊt hɪm/

  • Nếu từ đầu tiên kết thúc bằng một nguyên âm tròn môi (ví dụ:“OU”, “U”, “AU”,…) chúng ta sẽ cần thêm phụ âm “W” vào giữa.

Ví dụ:

“do it” sẽ được đọc là /du: wit/.

“When you go out, remember to close the door”. Sẽ được đọc là  /wen juː gəʊˈwaʊt, rɪˈmembə tuː kləʊz ðə dɔː/

  • Nếu từ đầu tiên kết thúc bằng một nguyên âm dài môi (khi phát âm, môi bạn kéo dài sang 2 bên, ví dụ: “E”, “I”, “EI”,…) bạn thêm phụ âm “Y” vào giữa.

Ví dụ:

I ask” sẽ được đọc là /ai ya:sk/.

3.3 Nối phụ âm với phụ âm

Khi phụ âm kết thúc của chữ trước có cách phát âm giống hoặc tương tự với phụ âm bắt đầu của chữ sau, ta chỉ đọc phụ âm bắt đầu của chữ sau mà thôi.

Ví dụ:

want to” được đọc là /won nə/.

got to” hay gotta, đọc là /ˈgɑː.t ̬ə

Xem các bài viết liên quan sau đây:

4. Trường hợp đặc biệt của cách nối âm

Cách đọc nối âm trong tiếng Anh
Cách đọc nối âm trong tiếng Anh

4.1 Trường hợp 1

Ví dụ:

Laugh” được phát âm là /f/ tận cùng, khi dùng trong một cụm từ như “laugh at someone”, âm /f/ phải được chuyển thành /v/ và đọc là /la:v væt/.

4.2 Trường hợp 2

Ví dụ: not yet → /’not chet/

      picture → /’pikchə/.

4.3 Trường hợp 3

Ví dụ: tomato→/tou’meidou/

         I go to school→ /ai gou də sku:l /

4.4 Trường hợp 4

Ví dụ:

take him = ta + k + (h) im = ta + kim

 gave her = gay + v + (h) er = gay + ve

4.5 Trường hợp 5

Lưu ý: Liên kết phụ âm /t/, /d/ với âm /j/: Hiện tượng này xảy ra khi âm /t/ và /d/ đứng trước một từ có âm /j/ đầu.

* /t/ + /j/ => /tʃ/

Ví dụ:

what you need→/wɒtʃu niːd/

last year→/lɑːstʃɪə/

5. Trường hợp nuốt âm

Cách nối âm và nuốt trong tiếng Anh
Cách nối âm và nuốt âm trong tiếng Anh

5.1 Trường hợp nuốt nguyên âm

Người bản ngữ trong văn nói thường bỏ qua những nguyên âm yếu/ nguyên âm không nhấn (unstressed)

  • Âm schwa /ə/ bị nuốt khi đứng trước các phụ âm /m/, /r/

Ví dụ:

camera→/ˈkæm(ə)rə/

memory→/ˈmem(ə)ri/

5.2 Trường hợp nuốt phụ âm

  • Bỏ âm /t/ và /d/ khi /t/ và /d/ nằm giữa hai phụ âm (phụ âm – t/d – phụ âm)

Ví dụ:

The last car→/ðə ˈlɑːs ˈkɑː/

Hold the dog!→/ˈhəʊl ðə ˈdɒg/

  • Bỏ âm /t/ và /d/ trong các phụ âm /ʧ/ và /ʤ/ khi chúng được theo sau bởi một phụ âm

Ví dụ:

lunchtime→/ˈlʌnʃtaɪm/

strange days→/ˈstreɪnʒˈdeɪz/

  • Bỏ âm /t/ khi /t/ được theo sau bởi một phụ âm trong thể phủ định, ví dụ:

I can speak→/aɪ kən ˈspiːk/

I can’t speak→/aɪ ˈkɑːn(t) ˈspiːk/

Note: Khi “can’t” được theo sau bởi một nguyên âm,ví dụ: “I can’t eat”, âm /t/ được giữ nguyên khi phát âm.

Hy vọng qua bài viết trên từ tienganhduhoc.vn các bạn đã học được Các Quy Tắc Nối Âm Và Nuốt Âm Trong tiếng Anh thật chuẩn xác. Đừng quên chia sẻ cùng bạn bè những bí kíp tuyệt vời này. Chúc các bạn học tốt!



source https://tienganhduhoc.vn/cac-quy-tac-noi-am-trong-tieng-anh/

Tổng hợp 100 từ tiếng Anh về nghề nghiệp

Trong quá trình học tiếng Anh, từ vựng luôn là phần quan trọng giúp chúng ta vừa có thêm vốn kiến thức, vừa tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh. Chính vì vậy, tienganhduhoc.vn hôm nay sẽ gửi đến bạn tổng hợp 100 từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp.

Tổng hợp 100 từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp
Tổng hợp 100 từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp

1. Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp theo lĩnh vực

1.1. Lĩnh vực giáo dục

  • Lecturer: giảng viên
  • Teacher: giáo viên
  • Teaching assistant: giảng viên
  • Rector: hiệu trưởng

1.2. Lĩnh vực sức khỏe

  • Doctor: bác sĩ
  • Nurse: y tá
  • Pharmacist: dược sĩ
  • Operated doctor: bác sĩ phẫu thuật

1.3. Lĩnh vực kinh doanh

  • Accountant: kế toán
  • Actuary: chuyên viên thống kê
  • Businessman: nam doanh nhân
  • Businesswoman: nữ doanh nhân
  • Advertising executive: phụ trách/trưởng phòng quảng bá
  • Economist: nhà kinh tế học
  • Financial adviser: cố vấn tài chính
  • HR manager ( Human Resources Manager): trưởng phòng nhân sự
  • Insurance broker: nhân viên môi giới bảo hiểm
  • PA (Personal Assistant): thư ký riêng
  • Project manager: trưởng phòng/ điều hành dự án
  • Management consultant: cố vấn cho ban giám đốc
  • Manager: quản lý/ trưởng phòng
  • Receptionist: lễ tân
  • Sales rep (Sales Representative): đại diện bán hàng
  • Salesman / saleswoman: nhân viên bán hàng (nam / nữ)
  • Secretary: thư ký
  • Stockbroker: nhân viên môi giới chứng khoán
  • Telephonist: nhân viên trực điện thoại
  • Office worker: nhân viên văn phòng
  • Marketing director: giám đốc marketing
Từ vựng về nghề nghiệp
Từ vựng về nghề nghiệp

1.4. Lĩnh vực du lịch và khách sạn

  • Barman: nam nhân viên quán rượu
  • Barmaid: nữ nhân viên quán rượu
  • Cook: đầu bếp
  • Chef: đầu bếp trưởng
  • Bartender: nhân viên phục vụ quầy bar
  • Hotel manager: điều hành khách sạn
  • Hotel porter: nhân viên khuân đồ tại khách sạn
  • Pub landlord: chủ quán rượu
  • Tour guide hoặc tourist guide: hướng dẫn viên du lịch
  • Bouncer: kiểm soát an ninh
  • Waiter: bồi bàn nam
  • Waitress: bồi bàn nữ

Xem thêm các bài viết được quan tâm khác:

1.5. Lĩnh vực lao động

  • Blacksmith: thợ rèn
  • Bricklayer: thợ xây
  • Builder: thợ xây
  • Carpenter: thợ mộc
  • Cleaner: người lau dọn
  • Chimney sweep: thợ cạo ống khói
  • Decorator: người làm nghề trang trí
  • Gardener: người làm vườn
  • Driving instructor: giáo viên dạy tài xế
  • Electrician: thợ điện
  • Glazier: thợ lắp kính
  • Groundsman: nhân viên trông sân bóng
  • Masseur: nam nhân viên xoa bóp
  • Masseuse : nữ nhân viên xoa bóp
  • Mechanic: thợ sửa máy
  • Plumber: thợ sửa ống nước
  • Tattooist: thợ xăm mình
  • Welder: thợ hàn

1.6. Lĩnh vực khoa học

  • Biologist: nhà sinh học
  • Botanist: nhà thực vật học
  • Chemist: nhà hóa học
  • Lab technician (Laboratory Technician): nhân viên phòng thí nghiệm
  • Meteorologist: nhà khí tượng học
  • Physicist: nhà vật lý
  • Researcher: nhà phân tích
  • Scientist: nhà khoa học
Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp
Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp

1.7.  Lĩnh vực nghệ thuật

  • Artist: nghệ sĩ
  • Editor: biên tập viên
  • Fashion designer: nhà mẫu mã thời trang
  • Graphic designer: người mẫu mã đồ họa
  • Illustrator: họa sĩ thiết kế tranh minh họa
  • Journalist: nhà báo
  • Painter: họa sĩ
  • Photographer: thợ ảnh
  • Playwright: nhà soạn kịch
  • Poet: nhà thơ
  • Sculptor: nhà điêu khắc
  • Actor: diễn viên
  • Actress: diễn viên nữ


Xem thêm một số bài viết liên quan sau:

1.8.  Lĩnh vực khác

  • Archaeologist: nhà khảo cổ học
  • Charity worker: người làm từ thiện
  • Construction manager: người điều hành xây dựng
  • Architect: kiến trúc sư
  • Civil servant: công chức nhà nước
  • Council worker: nhân viên môi trường
  • Diplomat: nhà ngoại giao
  • Factory worker: công nhân nhà máy
  • Engineer: kỹ càng sư
  • Farmer: nông dân
  • Firefighter ( Or: fireman): lính cứu hỏa
  • Fisherman: người đánh cá
  • Housewife: nội trợ
  • Interior designer: nhà mẫu mã nội thất
  • Interpreter: phiên dịch
  • Librarian: thủ thư
  • Postman : bưu tá
  • Politician: chính trị gia
  • Temp (Temporary worker): nhân viên tạm thời
  • Zoo-keeper: Người trông coi sở thú
  • Property developer: nhà phát triển BĐS

2. Một số câu giao tiếp về nghề nghiệp

Một số cách hỏi và trả lời về nghề nghiệp bằng tiếng Anh
Một số cách hỏi và trả lời về nghề nghiệp bằng tiếng Anh

2.1. Câu hỏi về nghề nghiệp

  • What do you do? – Bạn làm nghề gì?
  • What do you do for a living? – Bạn làm nghề gì để kiếm sống?
  • What sort of work do you do? – Bạn làm mẫu công việc gì
  • What line of work are you in? – Bạn làm dưới ngành gì?
  • What do you do to earn money? – Bạn làm nghề gì để kiếm tiền?

2.2. Câu trả lời khi được hỏi về nghề nghiệp

  • I am a…. – Tôi là …
  • I work as a … – Tôi làm việc như là …
  • I work with … – Tôi làm việc với …

3. Bài tập áp dụng

3.1. Bài tập: Đọc các câu sau rồi tìm ra nghề nghiệp phù hợp với mô tả:

  • a) Working with animals in closed places.
  • b) Writing for a poem.
  • c) Looking after teeth.
  • d) Selling you things.
  • e) Teaching lesson.
  • f) Doing artwork on the body.
  • g) Drawing pictures.
  • h) Preparing food in a restaurant.

3.2. Đáp án bài tập

  • a) Working with animals — Zoo-keeper
  • b) Writing for a poem — Poet
  • c) Looking after your teeth — Dentist
  • d) Selling you things — Salesman
  • e) Teaching lesson — Teacher
  • f) Doing artwork on the body — Tattooist
  • g) Drawing pictures — Painter
  • h) Preparing food in a restaurant — Chef

Sau khi cung cấp đến bạn đọc Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp thì tienganhduhoc.vn hy vọng bạn đã có thêm cho mình những vốn từ nhất định và sẽ sử dụng chúng thật thành thạo để cảm thấy tự tin hơn về tiếng Anh của bản thân.



source https://tienganhduhoc.vn/tong-hop-tu-vung-tieng-anh-ve-nghe-nghiep/

Top 3 trò chơi tiếng Anh lớp 3: Con làm chủ kỹ năng ngoại ngữ 

Các trò chơi học tiếng Anh lớp 3 thường đa dạng về hình thức hoạt động, từ việc đọc, viết, nghe đến việc phát âm, ... Xem thêm source htt...