Thứ Sáu, 28 tháng 8, 2020

Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh – Bài tập lượng từ có đáp án

Trong tiếng Anh có rất nhiều từ chỉ số lượng hay từ ngữ miêu tả số lượng trong tiếng Anh như ‘number’, ‘quantity’ hay ‘amount’ nhưng lại có cách sử dụng không giống nhau, vì vậy nếu như không nắm rõ cách sử dụng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh sẽ dẫn đến những sai lầm không đáng có.

Từ chỉ số lượng hay còn được gọi là lượng từ trong tiếng anh, được dùng để chỉ một vật, một điều gì đó và có thể thay thế cho các từ hạn định. Hãy cùng tienganhduhoc.vn tìm hiểu về những từ chỉ số lượng trong tiếng Anh kèm theo Bài tập có đáp án chi tiết giúp các bạn luyện tập.

Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh – Bài tập lượng từ có đáp án
Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh – Các từ chỉ định lượng trong tiếng anh

1. Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

Từ chỉ số lượng hay còn được gọi là lượng từ, các từ chỉ định lượng trong tiếng Anh, được dùng để chỉ một vật, một điều gì đó và có thể thay thế cho các từ hạn định. 

Loại từ này một số đi với danh từ đếm được, một số đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được. 

Ví dụ: 

  • Từ chỉ số lượng đi cùng danh từ đếm được: many, a large number of, few, a few
  • Từ chỉ số lượng đi cùng danh từ không đếm được: much, a great deal of, a large amount of, little, a little
  • Từ chỉ số lượng đi cùng danh từ đếm được và không đếm được: some, any, most, of, no

2. Các từ vựng tiếng Anh chỉ số lượng phổ biến

Dưới đây là bảng từ vựng tiếng Anh chỉ số lượng phổ biến cho các bạn tham khảo:

Từ chỉ số lượng tiếng Anh
Từ chỉ số lượng tiếng Anh
Từ vựng Cách đọc Cách sử dụng Ví dụ
Number /ˈnʌmbə/ Danh từ đếm được
(Countable Nouns)
A great number of students are in our new class.
Amount /əˈmaʊnt/ Danh từ không đếm được
(Uncountable Noun
The amount of trust that you give me is incredible!
Quantity /ˈkwɒntɪti/ Danh từ có thể đếm, đo lường được.
Nhưng dùng có những vật vô tri, vô giác và trong văn viết nhiều hơn.
Có thể sử dụng dạng số nhiều.
Large quantities of meat and vegetation are enough for our party.
Figure /ˈfɪɡə/ Mang nghĩa dữ liệu, chỉ một con số,
một bảng thống kê chính xác
The population figure of Vietnam is increasing.

Lưu ý:

  • Các danh từ chỉ số lượng phải có giới từ “of” khi đứng trước danh từ.
  • Các tính từ đi chung với các N trên:

Huge/great/large/small + Number, amount và quantity.

High/low + level và figure.

  • Các bạn có để ý là động từ hỗ trợ là số ít không. Chỉ có trường hợp quality dùng số nhiều thì động từ theo sau là động từ được chia số nhiều.

3. Các tính từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

Có rất nhiều từ chỉ số lượng trong tiếng Anh, con số của các lượng từ trong tiếng Anh lớn hơn 10. Do đó, bạn cần sắp xếp các từ ngữ thật logic để dễ nhớ và áp dụng trong thực tế giao tiếp tiếng Anh tự nhiên hàng ngày.

Cách sử dụng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh
Cách sử dụng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

Lưu ý: giới từ of thường được đi kèm với (a) few, (a) little khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ: Pour a little of the milk into that bowl. (Hãy đổ 1 ít sữa vào cái tô kia).

Dưới đây là bảng tổng hợp các từ chỉ số lượng/ định lượng trong tiếng Anh để các bạn có thể dễ dàng theo dõi và ghi nhớ:

Các từ chỉ định lượng Cách dùng các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh Ví dụ/ Lượng từ trong tiếng Anh
Few/ A few Few và A few thường đứng trước danh từ đếm được số nhiều. few trees, a few trees.
Few mang nghĩa gần như phủ định, tiêu cực. I don’t want to go there because I have few friends. (Tôi không muốn tới đó bởi vì tôi có rất ít bạn).
A few tương đương với some mang nghĩa một số lượng nhỏ, một vài, một số và có thể được dùng trong câu khẳng định. You can see quite a few houses on the hill. (Bạn có thể trông thấy một vài căn nhà trên ngọn đồi).
Little/ A Little Little và A little thường đứng trước danh từ không đếm được.
Little có nghĩa rất ít, không nhiều như mong muốn. We had little rain in summer. (Không có nhiều mưa ở chỗ chúng tôi vào mùa hè).
A little mang nghĩa một số lượng ít và được sử dụng trong câu khẳng định. It causes a little confusion. (Điều đó gây ra một sự bối rối nhẹ).
Some Some: hay đi với danh từ đếm được mang nghĩa là ‘một vài’, đi với danh từ không đếm được thì mang nghĩa là ‘một ít’. He saw some strangers in his house. (Anh ta thấy vài người lạ trong nhà anh ta).
I want some milk. (Tôi muốn một ít sữa).
Sau some có thể là danh từ số ít đếm được, dùng để nhắc tới 1 người hoặc vật cụ thể nào đó nhưng không biết. Some student hide my bags. (Học sinh nào đó giấu cái cặp của tôi).
Some được sử dụng trong các câu khẳng định, trong câu hỏi và câu đề nghị. Would you like some more coffee? (Bạn có muốn uống thêm chút cà phê không?).
Some đi với con số để diễn tả một số lượng cao không ngờ tới. Some $60 million was needed to conduct this project. (Cần 60 triệu đô để thực hiện dự án này).
Any có nghĩa là một người/vật nào đó (trong câu hỏi), không một chút nào, không ai (ý phủ định), bất cứ ai/vật gì (ý khẳng định). She didn’t know any boys in her class. (Cô ấy không biết bất kỳ bạn nam nào trong lớp cả).
Trong câu phủ định và câu nghi vấn, sau any là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được. There aren’t any yellow cars here. (Chả có chiếc xe hơi màu vàng nào ở đây cả).
Trong câu khẳng định, any đi với danh từ số ít, số nhiều, danh từ không đếm được, đếm được với ý nghĩa ‘bất cứ ai/cái nào/vật nào’. Call this hotline if you have any question about the show. (Hãy gọi cho đường dây nóng này nếu quý vị có bất cứ câu hỏi nào về buổi biểu diễn).
Any có thể được dùng với hardly, hoặc dùng sau if và các từ mang nghĩa phủ định. He speaks hardly any French. (Anh ta không nói được tí tiếng Pháp nào).
A large number of/ The large number of, A great number of/ The great number of,… có nghĩa là “nhiều”. Chúng có thể được sử dụng để thay thế cho many và much trong các câu khẳng định với nghĩa trang trọng.
2 cụm từ dễ nhầm lẫn là “the number of” và “a number of”. Cụm “the number of + N” thường dùng để chỉ số lượng chung chung, tổng lượng nên thường được dùng cho cụm danh từ số ít nên động từ đi kèm cũng chia ở số ít.  The number of worker we need to hire is there. (Tổng số công nhân chúng tôi cần thuê đều ở đó).
“a number of + N” lại mang ý nghĩa là “một số” + N… nên thường kết hợp danh từ tạo thành cụm danh từ số nhiều và động từ đi kèm sẽ được chia số nhiều. A number of cars are on all the street during rush hour  in Hanoi city. (Một số lượng xe ô tô đang đi trên đường vào giờ cao điểm tại Hà Nội).
Most Cấu trúc: most + noun có ý nghĩa hầu hết, phần lớn Most people are afraid of snakes. (Hầu hết mọi người đều sợ rắn).
Most + danh từ số nhiều: động từ chia ở số nhiều.
Most + danh từ số ít: động từ chia ở số ít.
Most of cũng là một trong số các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh, nó là một dạng chuyển đổi khác từ most. Most of these students are intelligent.(Hầu hết các em học sinh đều thông minh).
most + Noun được dùng khi nói chung chung và most of the + Noun dùng để nhắc đến một điều cụ thể. Most cakes are sweet. (Hầu hết bánh đều ngọt).
Much và many giới từ of được đi kèm với much và many khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Not many of them passed the final exam. (Không có nhiều người trong số họ vượt qua Câu kiểm tra cuối kỳ).
How much of this article is true? (Bao nhiêu phần trong Câu báo này là sự thật?).
Many Many với ý nghĩa nhiều được dùng với danh từ số nhiều đếm được, chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn. There aren’t many foreigners in the town. (Không có nhiều người nước ngoài trong thị trấn)
Much Much đồng nghĩa với many nhưng lại có cách dùng khác, dùng với các danh từ số ít không đếm được. Is there much sugar left? (Còn lại nhiều đường không?)
Sử dụng trong câu nghi vấn và phủ định. We didn’t eat much meat. (Chúng tôi không ăn nhiều thịt)
A bit A bit (of), bits (of) nghĩa là 1 tí, 1 ít; được dùng cho vật cụ thể và trừu tượng hay dùng để nói giảm, nói tránh cho câu. They asked for bits of help with their problem. (Họ yêu cầu 1 vài sự giúp đỡ).
All Mang ý nghĩa là tất cả, all  dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. All information about this case is secret. (Tất cả những thông tin về vụ án này đều là tuyệt mật).
All được dùng trước mạo từ the, tính từ sở hữu (my, his, her), đại từ chỉ định (this, those) và số. All these students passed the exam. (Cả 35 học sinh đều đậu kỳ thi).
All đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước đại từ quan hệ (whom, which) hoặc đại từ nhân xưng tân  ngữ (him, her, us). I love all of you. (Mẹ yêu tất cả các con).
All of thường được dùng trước các tính từ sở hữu, mạo từ the và đại từ chỉ định, nhưng không bắt buộc, giới từ of có thể được lược bỏ. All (of) my students are very naughty. (Tất cả học sinh của tôi đều rất nghịch ngợm)
Khi đề cập đến toàn bộ vật hay người (nói chung), từ chỉ số lượng all đi kèm với danh từ, không đi với the hay of. All mothers love their children. (Tất cả các bà mẹ đều yêu con của họ).
No và None No có thể đứng trước danh từ đếm được số ít và số nhiều hoặc danh từ không đếm được. We got no time. (Chúng ta không có thời gian đâu).
None đóng vai trò như đại từ, được dùng như chủ ngữ và tân ngữ. None đứng 1 mình và thay thế cho danh từ đếm được và không đếm được. He has 2 best friends, but none came to attend his wedding. (Anh ta có 2 người bạn thân nhưng không ai đến tham dự đám cưới của anh ấy cả).
Enough cấu trúc enough được dùng trước danh từ đếm được và không đếm được. I never have enough money to buy this house. (Anh không bao giờ đủ tiền để mua căn nhà này đâu)
Dùng trong cả câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. She has enough time to watch that movie. (Cô ấy có đủ thời gian để xem bộ phim đó).
Enough đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). I have enough of you. (Tôi chịu đựng anh đủ rồi).
Less Có nghĩa là ít hơn, less là lượng từ dùng với danh từ số ít không đếm được. You have less chance when competing with him. (Cậu có ít cơ hội hơn khi đối đầu với anh ta).
Less đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). I meet less of him since he move away. (Tôi ít gặp anh ấy từ khi anh ta chuyển đi).

4. Động từ sử dụng sau từ chỉ số lượng

Cách dùng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh
Cách dùng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh
  • All, some, plenty + of + danh từ số ít + động từ số ít. 

Ví dụ: Some of the milk was sour. – Một ít sữa đã bị chua.

  • No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều. 

Ví dụ: No people think alike. – Không có người nào nghĩ giống nhau.

  • No + danh từ số ít + động từ số ít. 

Ví dụ: No student has finished their assignment. – Không có học sinh nào hoàn thành Câu tập.

  • Half, part, a lot + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

Ví dụ: A lot of my friends want to emigrate. – Nhiều người bạn của tôi muốn di cư.

  • The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít. 

Ví dụ: The number of visitors increases rapidly. – Lượng du khách tăng nhanh chóng.

  • A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều. 

Ví dụ: A number of countries are over producing goods. – Một số nước đang sản xuất thừa hàng hóa.

  • Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít. 

Ví dụ: Three quarters of a ton is too much. – Ba phần tư tấn là quá nhiều.

5. Bài tập về từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

Các bạn làm bài tập lượng từ trong tiếng Anh dưới đây và xem đạp án cuối bài viết nhé:

Câu 1. There wasn’t ……………. snow last night.

A. many

B. much

C. few

D. a large number of

Câu 2. ……………the students in my class enjoy taking part in social activities.

A. Most of

B. Most

C. Many

D. The number of

Câu 3. He’s always busy. He has ………… time to relax.

A. much

B. little

C. a little

D. plenty of

Câu 4. She put so ………… salt in the soup that she couldn’t have it. It was too salty.

A. many

B. little

C. much

D. a little

Câu 5. He made too ………….. mistakes in his writing.

A. a few

B. much

C. many

D. a number of

Câu 6. How ………….. students are there in your class?

A. little

B. few

C. much

D. many

Câu 7. I feel sorry for her. She has ……………. friends.

A. many

B. a few

C. few

D. a great deal of

Câu 8. I spent …………… my spare time gardening last year.

A. most of

B. most

C. many of

D. a large number of

Câu 9. He doesn’t have so ………….. friends as I think.

A. much

B. a great deal of

C. many

D. a large number of

Câu 10. There was so …………… traffic that it took me an hour to get home.

A. a lot of

B. little

C. much

D. many

Câu 11. Learning a language needs ………….. patience.

A. a few

B. much

C. many

D. little

Câu 12. …………… the shops in the city center close at 5.30.

A. Many

B. Much of

C. Some

D. Most of

Câu 13. We had a boring holiday. …………………….the time we lay on the beach.

A. Most

B. Much

C. Most o

D. Many o

Câu 14. With only………… hope, Harry didn’t know how to keep going another day.

A. little

B. a little

C. few

D. a few

Câu 15. How …………. money have you got

A. many

B. much

C. a lot of

D. a great deal of

Câu 16. There was very ………….. food at the party but I didn’t eat anything.

A. little

B. much

C. many

D. a lot of

Câu 17. I think……………. you are very tired after your long journey.

A. many

B. much

C. many of

D. much of

Câu 18. We didn’t take …………… photographs when we were on holiday.

A. much

B. a lot of

C. many of

D. a great deal of

Câu 19. There isn’t ………….. shampoo in the bathroom.

A. any

B. some

C. little

D. few

Câu 20. Would you like …………. tea?

A. some

B. many

C. a few

D. any

Câu 21. He had so ……………. things to do.

A. many

B. a lot of

C. much

D. little

Câu 22. The mixture looks rather dry. Maybe you should add ………….. water.

A. a few

B. few

C. a little

D. little

Câu 23. We’re having a big party. We’ve invited ……….. friends.

A. a lot of

B. much

C. many of

D. no

Câu 24. Could I try …………. wine?

A. a little

B. a few

C. little

D. Few

Câu 25. Could I try …………. wine?

A. a little

B. a few

C. little

D. Few

Câu 26. ……………. my students are familiar with this kind of school activities.

A. Most

B. Most of

C. A few

D. few

Câu 27. He had spent ………….. time writing an essay about his childhood.

A. a large number of

B. a great deal of

C. a few

D. many

Câu 28. Peter has spent ……….. time and money on stamp collecting.

A. a few of

B. many of

C. a great deal of

D. a large number of

Câu 29. Peter has spent ……….. time and money on stamp collecting.

A. a few of

B. many of

C. a great deal of

D. a large number of

Câu 30. How………… furniture do you think there is?

A. many

B. much

C. few

D. a lot of

Câu 30. How………… furniture do you think there is?

A. many

B. much

C. few

D. a lot of

Câu 31. Why don’t you take a break? Would you like …………. coffee?

A. few

B. some

C. many

D. much

Câu 32. He drank……………. wine last night and gets sick now.

A. too many

B. too much

C. few of

D. a large number of

Câu 33. Give me …………… examples, please!

A. a few

B. a little

C. few

D. little

Câu 34. Is there ………….. water in the glass?

A. any

B. some

C. many

D. lots of

Câu 35. Peter doesn’t want …………… to do.

A. something

B. anything

C. nothing

D. everything 

Câu 36. Can you speak French? – Yes,……………….

A. a few

B. few

C. a little

D. little

Câu 37. Thank you very ……………. for your help.

A. many

B. much

C. a lot of

D. little

Câu 38. He is very rich. He has …………. money in the bank.

A. a great deal of

B. many

C. a large number of

D. few

Câu 39. She put too ………… sugar in the coffee. It became so sweet that I couldn’t drink it.

A. many

B. much

C. few

D. little

Câu 40. I have got ……………. homework to do.

A. many

B. few

C. a lot of

D. a large number of

Câu 41. She has talked too ………………..

A. much

B. many

C. few

D. a great deal

Câu 42. He made very ………….. mistakes.

A. much

B. many

C. little

D. a number of

Câu 43. They know …………. about what to do.

A. many

B. few

C. little

D. the number of

Câu 44. ……… children are ill-prepared for employment.

A. Much

B. Most

C. A little

D. Most of

Câu 45. Would you like …………. champagne to drink?

A. some

B. few

C. a few

D. many

Câu 46. When I studied Shakespeare, I thought his plays were ………….. boring.

A. many

B. much

C. few

D. a few

Câu 47. ……………. of the students are good today.

A. Most

B. Much

C. A little

D. Very

Câu 48. There were too …………different nationalities in my class and we had to speak English.

A. a lot of

B. much

C. some

D. many

Câu 49. I don’t know …………… about English literature.

A. many

B. much

C. a few

D. little

Câu 50. At the beginning, everybody spoke English very quickly, and I couldn’t understand …………, but now things are easier.

A. much

B. many

C. a great deal of

D. a lot of

6. Đáp án bài tập vận dụng

Đáp án bài tập về từ chỉ số lượng trong tiếng anh

Câu 1:  Đáp án B

Tuyết là một thực thể không đếm được, chả ai rảnh mà đi đếm một tuyết, hai tuyết, ba tuyết cả
Do đó các đáp án A C D chỉ dùng cho các danh từ đếm được số nhiều không thể dùng trong trường hợp này.

Câu 2: Đáp án A

Ta có cấu trúc: Most of the N số nhiều + V số nhiều / N không đếm được + V số ít.
Sự khác nhau giữa most và most of:
Most + N số nhiều để nói về một số lượng chung chung không cụ thể là ở đâu ,và nhớ là sau nó không có the.
Most of the + N để nói về một số lượng đã được xác định trong một khoảng hoặc một phạm vi địa lí nhất định.
Many + N số nhiều nhưng sau nó không có the.
The number of + N số nhiều + V số ít : trường hợp này không thoả đáng vì enjoy chia số nhiều.

Câu 3: Đáp án B

Thời gian là một thực thể không đếm được do đó chúng ta không thể dùng plenty of + N số nhiều trong trường hợp này được. Loại D
Chú ý câu ở đây nói rằng, anh ta luôn luôn bận rộn. Tức là thời gian để anh ta nghỉ ngơi giải trí là rất ít và hầu như là không có thời gian.
Vì thế ta loại A vì nó sai lệch với ý nghĩa của câu đầu. Loại C vì nó không nhấn mạnh được mức độ mạnh để hoà hợp với trạng từ tần suất always.

Câu 4:   Đáp án C

Muối được người Anh coi là một sự vật không đếm được. Do đó, ta có thể loại ngay đáp án A
Chú ý câu hai, người nói cho biết là món súp mà cô ta nấu quá là mặn, do đó chắc chắn là cô này vụng về đã đổ cả đống muối vào món súp rồi.
Vậy ta loại ngay B và D vì nó không hợp với nghĩa ở đây.

Câu 5: Đáp án C

Lỗi lầm có thể đếm được, do đó ta loại đáp án B
Khi sử dụng với too, ta chỉ có hai dạng là : too many + N số nhiều hoặc too much + N số ít để nhấn mạnh
Do đó, ta có thể dễ dàng suy ra đáp án ở đây là C.

Câu 6: Đáp án D

Dạng câu hỏi số lượng phổ biến mà chúng ta thường sử dụng là:
How many + danh từ số nhiều + are there …..?
How much + danh từ không đếm được + is there …. ?
Để ý ở đây students ở dạng số nhiều nên đáp án D là chính xác.

Câu 7:  Đáp án C

Chú ý câu đầu: “Tôi cảm thấy tiếc cho cô ấy” – Câu này thể hiện thái độ phủ định, ta có thể dễ dàng đoán được nghĩa của câu sau nghĩa là cô ấy có quá ít bạn và hầu như không có. Cho nên ta sử dụng đáp án C là phù hợp nhất với câu này. Đáp án B không đủ sức nhấn như few.
Từ many thì lại thường sử dụng cho loại câu khẳng định mang ý nghĩa tích cực hơn.
A great deal of + N không đếm được: nhiều.

Câu 8:  Đáp án A

Ngoài việc most of + the N.
Nó còn có thể đi với most of + adj sở hữu như my , our, her, his, its ,your + N.
Many of và A large number of chỉ đi với danh từ số nhiều.

Câu 9:  Đáp án C

Khi sử dụng với so, ta thường áp dụng hai cách sau:
so many + N số nhiều hoặc so much + N không đếm được. Để ý ở đây friends là danh từ đếm được số nhiều nên đáp án phù hợp ở đây là C.

Câu 10:   Đáp án C

Khi sử dụng với so, ta thường áp dụng hai cách sau:
so many + N số nhiều hoặc so much + N không đếm được. Để ý ở đây traffic là danh từ không đếm được nên đáp án phù hợp ở đây là C.

Câu 11: Đáp án B

Patience (sự kiên nhẫn) là danh từ trừu tượng (không đếm được) do đó ta dễ dàng loại được A và C
Xét nghĩa của câu thấy rằng ,học ngôn ngữ thì cần phải kiên nhẫn, chứ không thể nào mà học ít mà mong đạt được thành công sớm được.

Câu 12: Đáp án D

Cấu trúc: Most of the + N số nhiều.
Ở đây xác định rõ là các cửa hàng ở trung tâm thành phố này.

Câu 13: Đáp án C

Cấu trúc: Most of the + N số không đếm được + V ít.
Ở đây xác định rõ khoảng thời gian mà chúng tôi ngồi ở trên bãi biển.

Câu 14: Đáp án A

Hope (hi vọng) là danh từ trừu tượng nên dễ dàng loại C và D.
Ở đây, hi vọng đó rất mong manh và gần như không có nên Harry mới lúng túng không biết làm thế nào để tiếp tục giữ nó.

Câu 15: Đáp án B

Chúng ta có hai dạng câu để hỏi, how much + N không đếm được và how many + N đếm được
Vì money là tiền, không đếm được. Chúng ta chỉ đếm được tờ tiền chứ không thể nào đè ngửa ra mà đếm một tiền, hai tiền, ba tiền được.

Câu 16: Đáp án B

Food là danh từ không đếm được do đó ta loại A.
Khi nhấn mạnh về số lượng nhiều, người ta dùng very much.
Ở đây người nói muốn nói là đồ ăn ở bữa tiệc này ê hề, rất nhiều nhưng không ăn bất cứ cái gì

Câu 17: Đáp án C

You ở đây chúng ta hiểu là các bạn chứ không phải là bạn đơn thuần nhé, ta loại ngày B và D vì bất hợp lý với danh từ này.
Ta có cấu trúc: Many of sb ( những người được nói đã xác định là ở trong chuyến đi dài ngày của các bạn).

Câu 18: Đáp án B

Photographs là những tấm ảnh đếm được nên ta loại A và D.
Ở đây chúng ta sử dụng a lot of là phù hợp vì many of the hoặc many of sb hay many of + adj sở hữu + N không có trường hợp xác định cụ thể trong câu này.

Câu 19:  Đáp án A

Shampoo là dầu gội đầu không đếm được nên ta loại D.
Trong hình thức câu phủ định, ta dùng any + N không đếm được để nhấn mạnh tính phủ định.

Câu 20: Đáp án A

Đây là cấu trúc câu mời lịch sự: Would you like some tea? (Bạn có muốn một chút trà không?)

Câu 21: Đáp án A

So có hai cách sử dụng là so many + N số nhiều và so much + N không đếm được.
Để ý danh từ things là danh từ đếm được số nhiều nên ta chọn đáp án A.

Câu 22:  Đáp án C

Water là nước, không đếm được do đó ta loại A và B.
Ở đây ý nói không tiêu cực, chỉ là thêm một chút nước để cho việc trộn lẫn cái gì đó không bị khô.

Câu 23: Đáp án A

Những người bạn ở đây là danh từ đếm được số nhiều nên ta loại B.
Loại D vì câu này không phải mang hình thức phủ định.
Ta không chọn many of ở đây vì những người bạn này mang tính chất chung chung, không rõ ràng

Câu 24: Đáp án A

Rượu (wine) là một thực thể không đếm được nên ta loại B và D.
Ở đây, người này muốn thử một chút rượu, mang ý nghĩa tích cực chứ không tiêu cực.

Câu 25: Đáp án A

So có hai cách sử dụng là so many + N số nhiều và so much + N không đếm được.
Để ý danh từ wine là danh từ không đếm được nên ta chọn đáp án A.
Hình thức câu mệnh lệnh ở đây nhấn mạnh là không nên uống quá nhiều rượu vì nó hại cho sức khoẻ của bạn.

Câu 26:  Đáp án B

Ngoài việc most of + the N.
Nó còn có thể đi với most of + adj sở hữu như my , our, her, his, Its ,your + N.

Câu 27:  Đáp án B

Trong 4 đáp án thì A, C và D đều đi với danh từ đếm được số nhiều nên không phù hợp.
Chỉ có đáp án B là đi được với danh từ không đếm được.

Câu 28:  Đáp án C

Trong 4 đáp án thì A, B và D đều đi với danh từ đếm được số nhiều nên không phù hợp.
Chỉ có đáp án C là đi được với danh từ không đếm được.

Câu 29:  Đáp án C

Các đáp án A, B ,D đi với danh từ đếm được số nhiều.
Chỉ có đáp án C là vừa đi được với danh từ đếm được số nhiều, vừa đi được với danh từ không đếm được.

Câu 30:  Đáp án B

Furniture là nội thất, không đếm được.
Chúng ta có hai dạng câu hỏi là how much và how many như anh đã nhắc đến ở các câu trên.

Câu 31:  Đáp án B

Cấu trúc mời lịch sự: Would you like some coffee?

Câu 32:  Đáp án B

Để nhấn mạnh tính tiêu cực của hành động, ta sử dụng too many hoặc too much.
Do wine là danh từ không đếm được nên too much là đáp án đúng.

Câu 33:  Đáp án A

Examples là ví dụ , là danh từ đếm được số nhiều nên ta loại B và D.
Ở đây là một câu cầu khiến mang tính chất lịch sự chứ không phải là một câu mang ý nghĩa tiêu cực nên ta sử dụng a few là hợp lý nhất.

Câu 34:  Đáp án A

Đối với các loại câu hỏi phủ định hay câu hỏi y/n question.
Chúng ta sử dụng any để nhấn mạnh tính phủ định.

Câu 35:  Đáp án B

Đối với các loại câu hỏi phủ định hay câu hỏi y/n question.
Chúng ta sử dụng any để nhấn mạnh tính phủ định.
Ở đây là anything.

Câu 36:  Đáp án C

Tiếng Pháp là danh từ không đếm được do đó, loại A và B.
Do câu nói ở đây ở hình thức tích cực là có biết một chút nên ta chọn đáp án C.

Câu 37:  Đáp án B

Câu nói giao tiếp xã hội thông dụng: Thank you very much for your help (cám ơn sự giúp đỡ của bạn).

Câu 38:  Đáp án A

Các đáp án B,C,D chỉ đi được với danh từ đếm được số nhiều nên ta loại.
Chỉ có đáp án A đi với danh từ không đếm được.

Câu 39:  Đáp án B

Hình thức đại từ đi với too bao gồm too many và too much.
Do sugar (đường) là danh từ không đếm được nên đáp án ta chọn ở đây là B.

Câu 40:  Đáp án C

Các đáp án A, B, D là chỉ đi với danh từ đếm được số nhiều nên ta loại.
Chỉ có đáp án C là có thể đi cả với danh từ đếm được số nhiều và không đếm được.

Câu 41:  Đáp án A

Hình thức đại từ đi với too bao gồm too many và too much.
Do lời nói ở đây không đếm được nên đáp án ta chọn ở đây là A.

Câu 42:  Đáp án B

Mistakes là danh từ đếm được nên ta loại A và C.
Sau very chỉ có thể sử dụng là many chứ không thể là a number of được. 

Câu 43:  Đáp án C

Vấn đề biết ở đây là một khái niệm trừu tượng nên ta phải sử dụng từ đi được với danh từ không đếm được.
Loại A, B và D.

Câu 44:  Đáp án B

Những đứa trẻ ở đây nói chung chung nên ta sử dụng Most + N số nhiều.
Loại A và C vì nó chỉ đi với danh từ không đếm được.

Câu 45:  Đáp án A

Cấu trúc câu hỏi lịch sự: Would you like some + thứ đồ uống.

Câu 46:  Đáp án B

boring ở đây là tính từ trừu tượng nên không thể sử dụng các đáp án A, C, D.

Câu 47:  Đáp án A

Cấu trúc: Most of the + N số nhiều + V số nhiều.

Câu 48:  Đáp án D

Hình thức đại từ đi với too bao gồm too many và too much.
Do different nationalities (các quốc tịch khác nhau) là danh từ đếm được số nhiều nên đáp án ta chọn ở đây là D.

Câu 49:  Đáp án B

Kiến thức về văn học Anh ở đây là một khái niệm trừu tượng nên ta loại A và C.
Đây là một câu khẳng định vấn đề không biết nhiều về kiến thức môn học này nên ta chọn B.

Câu 50:  Đáp án A

Về vấn đề kiến thức là một khái niệm trừu tượng nên ta loại B.
C và D yêu cầu đằng sau là một danh từ nên ta không lựa chọn.

Trên đây là tổng hợp kiến thức liên quan đến những Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh – Bài tập lượng từ có đáp án. Như bạn thấy đó, lượng từ trong tiếng Anh rất nhiều vì vậy bạn có thể tra từ điển Oxford hoặc Cambridge để tìm hiểu cách dùng khác nhau của từng lượng từ một các chi tiết hơn nhé.



source https://tienganhduhoc.vn/tu-chi-so-luong-trong-tieng-anh/

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Top 3 trò chơi tiếng Anh lớp 3: Con làm chủ kỹ năng ngoại ngữ 

Các trò chơi học tiếng Anh lớp 3 thường đa dạng về hình thức hoạt động, từ việc đọc, viết, nghe đến việc phát âm, ... Xem thêm source htt...