Có nhiều cách để chúng ta thể hiện câu điều kiện trong tiếng Anh đơn giản và thường xuyên được sử dụng, trong đó có if only.
“If only” có nghĩa là giá mà, phải chi mang ý nghĩa nuối tiếc, có sắc thái mạnh hơn “I wish”. Trong bài viết hôm nay, tienganhduhoc.vn sẽ đào sâu công thức và luyện bài tập phần cấu trúc về if only.
1. Cách dùng if only
Thông thường, người ta sử dụng “if only” để bày tỏ sự mong muốn, tiếc nuối về một điều gì đó đã xảy ra.
Nhắc đến “if only”, người ta sẽ ngay lập tức nghĩ đến cấu trúc “I wish” với ý nghĩa tương tự. Tuy nhiên, trên thực tế, cấu trúc if only diễn tả sự tiếc nuối mạnh mẽ, mãnh liệt và day dứt hơn so với “I wish” nhiều lần.
Ví dụ:
- If only he knew the truth. (he doesn’t know the truth, but he wishes he did) (Ước gì anh ta biết được sự thật (Anh ta không biết sự thật, người nói đang ước rằng anh ta biết)).
Chúng ta phải dùng were thay cho was trong trường hợp cần sự trang trọng cho câu nói:
- If only she weren’t so tired. (If only she wasn’t so tired.) (Ước gì cô ấy đã không quá mệt.)
2. Cấu trúc if only
2.1. If only ở tương lai
Cách dùng if only: Diễn tả một mong muốn trong tương lai.
Cấu trúc: IF ONLY + S + would/ could + V (bare) + …
Ví dụ:
- If only I could be in Hanoi next week. (Giá mà tôi ở thể ở Hà Nội vào tuần tới)
- If only I would take a trip to visit you tomorrow. (Giá mà tôi có thể đến thăm bạn vào ngày mai)
2.2. If only ở hiện tại
Cách dùng: Diễn tả một điều ước không có thực với hiện tại.
Cấu trúc: IF ONLY + S+ V2/-ed + …
Lưu ý: Tương tự như câu điều kiện, câu ước wish, động từ to be trong cấu trúc if only loại 2 được chia là were cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
- If only I were a millionaire, then everyone wouldn’t look down at me. (Nếu tôi là triệu phú, thì mọi người sẽ không khinh thường tôi được)
- If only my mother were here, she would know what to do. (Nếu mẹ tôi có ở đây, bà ấy sẽ biết phải làm thế nào)
2.3. If only ở quá khứ
Cách dùng: Diễn tả một điều ước, một giả thiết không có thực ở quá khứ
Cấu trúc: IF ONLY + S + had + V3/-ed + …
Ví dụ:
- If only he hadn’t ask his girlfriend for money. (Giá mà anh ta không hỏi mượn bạn gái mình tiền)
- If only I had come there earlier. (Giá mà tôi tới đó sớm hơn chút)
2.4. Cấu trúc “not only but also” đặc biệt
Tương tự với “if only” – “not only but also” cũng là một cấu trúc nhấn mạnh quen thuộc trong tiếng Anh. Khi sử dụng cấu trúc này, thông thường người nói/viết sở hữu ít nhất hai thứ và muốn nhấn mạnh thêm vào điều thứ hai bởi lẽ chúng tốt hơn, tệ hơn, ấn tượng hơn hay gây sốc hơn so với điều đầu tiên.
Công thức của cấu trúc “not only but also” khá đơn giản chỉ gồm: S + not only (điều bình thường) but also (điều ấn tượng, bất ngờ).
Ví dụ: She is not only beautiful but also intelligent (Cô ấy không chỉ xinh đẹp mà còn thông minh).
Tuy nhiên, do mang đặc trưng của một cấu trúc song song, nên khi sử dụng các bạn cần lưu ý về từ loại của các thành phần theo sau “not only” và “but also”. Tất cả chúng đều phải giống nhau – cùng là động từ, tính từ, hoặc danh từ.
2.5. Câu điều ước (Wish/ If only) trong tiếng Anh
Cấu trúc: If only = S + wish
Ví dụ:
- She wish she had attended that lecture. (= If only she had attended that lecture.) => but she failed to attend.
If only I had bought that shirt. (= I wish I had bought that shirt.) => but I did not buy.
3. Only if, if only
Only if được dùng trong câu điều kiện đặc biệt với mục đích nhấn mạnh.
Đôi khi, đặt only trước động từ trong mệnh đề chính.
Cụm if and only if còn mang ý nhấn mạnh hơn đến việc chỉ tồn tại một khả năng duy nhất.
Ví dụ:
- You are allowed to enter this room only if I have given permission. (Bạn được phép vào phòng này chỉ khi tôi cho phép.)
- He’ll come only if he’s ordered to. (Chỉ khi được gọi, anh ta sẽ đến.)
- My children will only eat a breakfast cereal if they’ve seen it on TV first. (Con tôi sẽ chỉ ăn bữa ngũ cốc cho bữa sáng nếu chúng nhìn thấy TV trước tiên.)
- You can enter this house if and only if my father agrees. (Bạn có thể vào được ngôi nhà này khi và chỉ khi bố tôi đồng ý.)
Ta có thể dùng if only trong câu điều kiện không có thật để diễn tả sự hối tiếc hay mong ước, khát khao một điều gì đó.
Ví dụ:
- If only I had an extra money, I’d buy more gifts for the poor children. (Giá như tôi có thêm một khoản tiền, tôi sẽ mua thêm quà cho lũ trẻ.)
- If only she had been wearing a seat belt, she could have survived the crash. (Giá như cô ấy thắt dây an toàn, cô ấy đã có thể sống.)
4. Bài tập
Exercise 1: Choose the best answer
1. If only my boyfriend_____ in time to pick me up.
A. comes B. come C. came D. has come
2. I was here for only a week. If only I _____ more time there but I had to move to Paris.
A. had B. would have C. had had D. has
3. If only my parents_____ to me.
A. listens B. listen C. have listened D. listened
4. If only she (finish) _____ her homework last night.
A. will finish B. finished C. have finished D. had finished
5. If only my dad _____smoke.
A. do B. did C. doesn’t D. didn’t
6. My dog is making too much noise. If only it _____ quiet.
A. kept B. would keep C. had kept D. keep
7. I miss my grandmother. If only she_____ here right now.
A. were B. could be C. had been D. were
8. If only tomorrow _____ fine.
A. will be B. were C. would be D. had been
9. If only my grandparents (visit) _____ me last week.
A. will visit B. would visit C. had visited D. visit
10. I speak English badly. If only I _____ English well.
A. will visit B. could visit C. had visited D. visited
Exercise 2: Rewrite the second sentences in each pair using “If only”
1. I don’t know the answer to your question.
……………………………………….…………………………………………
2. I am not good at Chinese.
……………………………………….…………………………………………
3. You didn’t tell me about that earlier.
……………………………………….…………………………………………
4. I didn’t finish my work last night.
……………………………………….…………………………………………
5. I don’t have enough money to buy this villa.
……………………………………….…………………………………………
6. Today isn’t Sunday.
……………………………………….…………………………………………
7. I think my dad should stop smoking.
……………………………………….…………………………………………
8. I’ve lost my passport.
……………………………………….…………………………………………
9. I don’t live near the city center.
……………………………………….…………………………………………
10. It’s a pity that you can’t understand how I feel about you.
……………………………………….…………………………………………
Đáp án
Exercise 1: Choose the best answer:
- C. came
- C. had had
- D. listened
- D. had finished
- D. didn’t
- A. kept
- A. were
- C. would be
- C. had visited
- D. visited
Exercise 2: Rewrite the second sentences in each pair using “If only”:
- If only I knew the answer to your question.
- If only I were good at Chinese.
- If only you had told me about that earlier.
- If only I had finished my work last night.
- If only I had enough money to buy this villa.
- If only today were Sunday.
- If only my dad would stop smoking.
- If only I hadn’t lost my passport.
- If only I lived near the city center.
- If only you could understand how I feel about you.
Trên đây là toàn bộ nội dung, kiến thức về cấu trúc if only – Điều kiện cách dùng công thức bài tập trong tiếng Anh mà tienganhduhoc.vn muốn chi sẻ với các bạn. Hy vọng thông qua bài viết về cấu trúc “If only”, các bạn sẽ sử dụng thành thạo tiếng Anh hơn.
Chúc các bạn học tốt!
Tổng hợp: https://tienganhduhoc.vn
source https://tienganhduhoc.vn/cau-truc-if-only-dieu-kien-cong-thuc-cach-dung/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét