Beside, besides, except, apart from là từ được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nó có vị trí, cách dùng như thế nào trong tiếng Anh thì vẫn là câu hỏi được nhiều người đặt ra.
Bên cạnh đó, Beside cũng thường gây nhầm lẫn với từ Besides do có cách viết tương tự nhau. Nhiều người sẽ nghĩ rằng hai từ này dùng thế nào cũng mang một lớp nghĩa. Trong bài viết này hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết hơn về những từ này nhé.
Bài viết nhiều lượt xem đang được quan tâm:
- Các cụm từ và mẫu câu hay dùng trong IELTS Writing
- Công thức và bài tập áp dụng câu tường thuật chi tiết nhất
- Tổng hợp những câu nói hay ý nghĩa nhất về du lịch bằng tiếng anh
- 3000 từ vựng tiếng anh cơ bản thông dụng theo chủ đề
1. Phân biệt beside và besides
Về cơ bản, beside có sắc thái trang trọng hơn besides.
Khi cùng là giới từ, beside chỉ vị trí địa lý cụ thể, có nghĩa là “bên cạnh” còn besides lại thiên về nét nghĩa trừu tượng, có nghĩa “ngoại trừ, ngoài ra”.
Khác với beside, besides đôi khi còn được dùng như trạng từ liên kết 2 vế câu hoặc 2 câu hoàn chỉnh.
- Beside
Beside /besides/ (prep): bên, bên cạnh, so với
Ví dụ: I have a small bag beside my bookshelf. (Tôi có một chiếc túi nhỏ bên cạnh giá sách)
➔ Bên cạnh giá sách có 1 chiếc túi nhỏ, ý chỉ vị trí của đồ vật.
Từ đồng nghĩa: Beside = Next to = By = Near = At the side of: kế bên, bên cạnh
Beside là giới từ, dùng để liên kết 2 danh từ, mang nghĩa “bên cạnh”, chỉ vị trí địa lý thông thường.
Synonym: next to, near, close to.
Công thức: beside + n
Ví dụ:
I love sitting beside the fire on cold winter nights.
The dog waited hopefully beside the table for some food.
She was on her knees beside the bed.
Cấu trúc
Beside the point: lạc đề
Ví dụ: Let’s stick to discussing whether the road should be built at all. The exact costis beside the point.
- Besides
Besides có thể sử dụng vừa là giới từ, vừa là trạng từ.
Khi là giới từ, besides mang nghĩa “ngoài ra”, “ngoại trừ”, dùng khi muốn bổ sung thêm một vài đối tượng vào nhóm sẵn có.
Công thức: besides + n
Synonym: in addition to, as well as, except
Ví dụ:
She wants to learn other languages besides English and French.
Khi là trạng từ, besides có nghĩa “bên cạnh đó”, đứng đầu câu hoặc giữa câu, ngăn cách các vế bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
I’m not ready to get married yet. Besides, i enjoy living alone.
The play is excellent, and besides, the tickets don’t cost much.
2. Phân biệt Besides, Except và Apart from
- Những cụm từ trên đôi khi có thể gây nhầm lẫn cho người dùng.
Besides thường dùng để diễn đạt sự bổ sung, giống như with hay plus.
Ví dụ: Besides the violin, he plays the piano and the flute. (Bên cạnh đàn violin, thì anh ấy cũng chơi cả đàn piano và sáo nữa.) => Anh ấy chơi được 3 loại nhạc cụ.
Except thì lại mang nghĩa loại trừ, giống như without hay minus.
Ví dụ: I like all musical instruments except the violin. (Tớ thích tất cả các loại nhạc cụ trừ violin.)
Apart from thì có thể dùng trong cả 2 trường hợp trên.
Ví dụ: Apart from the violin, he plays the piano and the flute. (Bên cạnh đàn violin, thì anh ấy cũng chơi cả đàn piano và sáo nứa.)
I like all musical instruments apart from the violin. (Tớ thích tất cả các loại nhạc cụ trừ violin.)
Sau no, nobody, nothing, và các từ mang nghĩa phủ định khác thì cả 3 từ trên đều có nghĩa như nhau.
Ví dụ: He has nothing besides/ except/ apart from his salary. (Anh ấy chẳng có gì ngoại trừ mấy đồng lương cả.)
Xem thêm các bài liên quan sau: Các Gerund trong tiếng Anh – Cách dùng & phân biệt với động từ trợ động từ Cách dùng phân biệt ever, never, for since, already, yet trong tiếng Anh Cách sử dụng – phân biệt cấu trúc either và neither Phân biệt cấu trúc cách dùng seem, look, appear trong tiếng Anh
3. Vận dụng kiến thức besides, except, apart from trong IELTS
Cả 3 từ này đều là giới từ tuy nhiên cách dùng thường bị nhầm lẫn do đồng nghĩa và trái nghĩa nhau. Mọi người cùng kiểm tra xem mình đã dùng 3 từ này đúng chưa nhé
- Điểm chung: cả 3 đều là giới từ trong câu
- Nghĩa của từng từ
- Besides nghĩa là ngoài ra, bên cạnh đó
Ví dụ: Besides the piano, she plays guitar and violin (Bên cạnh piano cô ấy còn chơi cả guitar và đàn violin cô ấy chơi cả 3.)
- Except nghĩa là ngoại trừ, trừ ra
Ví dụ: She could play all string instrument, except the violin ( Cô ấy chơi được tất cả các nhạc cụ có dây, ngoại trừ đàn violin)
- Apart from vừa có nghĩa là cộng thêm vào đó, vừa có nghĩa là ngoại trừ, tùy văn cảnh.
- Apart from hàm nghĩa except.
Ví dụ: He likes all musical instruments apart from the piano. => Anh ấy thích tất cả các nhạc cụ trừ piano
- Apart from có nghĩa của besides.
Ví dụ: Apart from the piano, She plays the guitar and the violin. => Ngoài piano cô ấy còn chơi guitar và đàn violin.
- Những cách dùng sai:
Ví dụ 1:
Câu tiếng Việt như sau: Ngoài bóng đá, anh ấy còn chơi cả tennis và bóng bàn (tức là anh ấy chơi được cả 3 môn.)
Chuyển sang tiếng Anh:
(SAI) Except football, he could play tennis and ping pong.
(ĐÚNG) Besides football, he could play tennis and ping pong.
Ví dụ 2:
Câu tiếng Việt: John hỏi xem tất cả các cuốn sách về Giao tiếp tiếng Anh bên cạnh cuốn Trình độ cơ bản. (tức là John đã có cuốn đó và muốn hỏi thêm các cuốn khác)
Câu tiếng Anh:
(SAI) John asked for all the English Communication Books besides the Basic Level.
(ĐÚNG) John asked for all the English Communication Books except the Basic Level.
- Sau những từ như: no, nothing, nobody và những từ phủ định tương tự, besides,except và apart from có cùng nghĩa với nhau.
John has no specific skill besides/except/apart from his English excellent skills. => Ngoài khả năng tiếng Anh xuất sắc thì John không có kỹ năng gì khác.
4. Bài tập vận dụng
Bài tập chọn đáp án đúng
- My dog is very well trained. When I take him out, he walks (BESIDE/ BESIDES) me and never runs ahead.
- I don’t think going for a walk is a good idea. It’s quite cold, and, (BESIDE/ BESIDES), it’s getting late and we don’t want to be out in the dark.
- (BESIDE/ BESIDES) tomatoes, she also needs carrots.
- Judith placed her bag on the empty seat (BESIDE/ BESIDES) her.
- I’m not ready to get married yet. (BESIDE/ BESIDES), I enjoy living alone.
- Feeling a tug at his sleeve, he turned to see Joe (BESIDE/ BESIDES) him.
- His parents kept vigil (BESIDE/ BESIDES) his bed for weeks before he died.
- The play is excellent, and (BESIDE/ BESIDES), the tickets don’t cost much.
- Those books seem very dull (BESIDE/ BESIDES) this one.
- (BESIDE/ BESIDES) milk and butter, we need some vegetables.
- The photograph shows the happy couple standing (BESIDE/ BESIDES) a banana tree.
- What other types of music do you like (BESIDE/ BESIDES) classical?
- He would like to take a photograph of us. Would you come and sit (BESIDE/ BESIDES) me?
- There was a small table (BESIDE/ BESIDES) the bed, on which there was a book.
- Do you play any other sports (BESIDE/ BESIDES) football and basketball?
- He noticed what looked like a bundle of rags (BESIDE/ BESIDES) the road.
- I don’t think I’ll come on Saturday. I have a lot of work to do. (BESIDE/ BESIDES), I don’t really like parties.
- Anne trotted obediently (BESIDE/ BESIDES) her mother.
- I think she has many good qualities (BESIDE/ BESIDES) being very beautiful.
- His parents kept vigil (BESIDE/ BESIDES) his bed for weeks before he died.
Đáp án
- 1. Beside 11. Besides
- 2. Besides 12. Beside
- 3. Besides 13. Besides
- 4. Beside 14. Beside
- 5. Besides 15. Besides
- 6. Beside 16. Beside
- 7. Beside 17. Besides
- 8. Besides 18. Beside
- 9. Beside 19. Besides
- 10. Beside 20. Beside
Những kiến thức về cách dùng & phân biệt beside, besides, except, apart from trong tiếng Anh đã được tienganhduhoc.vn tổng hợp phía trên. Hy vọng bạn cảm thấy hữu ích và phân biệt được rõ ràng và chính xác. Chúc bạn học thật tốt!
source https://tienganhduhoc.vn/cach-dung-phan-biet-beside-besides-except-apart-from/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét