Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh được sử dụng khá nhiều trong công việc, cuộc sống và giao tiếp hằng ngày. Tuy nhiên không phải tất cả những người học tiếng Anh đều nắm rõ về cấu trúc, cách sử dụng của thì này.
Trong bài học ngữ pháp này tienganhduhoc.vn sẽ chia sẻ với bạn bài tập thì Tương lai đơn (Simple Future tense) có đáp án & công thức, cách dùng chi tiết nhất.
1. Định nghĩa thì tương lai đơn(Simple Future tense)
Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple Future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ “to think “trước nó.
2. Cấu trúc thì tương lai đơn
Khẳng định
Động từ tobe | Động từ thường | |
Cấu trúc | S + will + be + N/Adj | S + will + V(nguyên thể) |
Ví dụ | – She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi.) – You will be mine soon (Anh sẽ sớm thuộc về em thôi.) |
– I will always love you. (Em sẽ luôn luôn yêu anh.) – No worries, I will take care of the children for you. (Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.) |
Phủ định
Động từ tobe | Động từ thường | |
Cấu trúc | S + will not + be + N/Adj | S + will not + V(nguyên thể) |
Lưu ý | will not = won’t | |
Ví dụ | – She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow. (Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai.) – We won’t be friends anymore. (Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.) |
– I won’t bring champagne to the party tonight. (Tớ sẽ không mang rượu Sâm-panh đến bữa tiệc tối nay đâu.) – I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.) |
Nghi vấn
Động từ tobe | Động từ thường | |
Cấu trúc | Q: Will + S + be + ?A: Yes, S + will. No, S + won’t | Q: Will + S + V(nguyên thể)?A: Yes, S + will. No, S + won’t. |
Ví dụ | – Q: Will you be home tomorrow morning? -(Sáng mai anh có ở nhà không?)A: No, I won’t -(Không, anh sẽ không có ở nhà.)– Q: Will he be the last person to leave the classroom? –(Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?) A: Yes, he will. –(Có, cậu ấy sẽ ở lại.) | – Q: Will you come back? -(Anh có quay lại không?) A: Yes, I will –(Có, anh sẽ quay lại.)– Q: Will he go to the post office to take the parcel for you? –(Cậu ta sẽ đến bưu điện để nhận bưu kiện cho em chứ?) A: No, he won’t. -(Không, cậu ấy sẽ không.) |
3. Cách dùng thì tương lai đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Thì tương lai đơn diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai. | I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow.( Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.) |
Thì tương lai đơn dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời. | Will you go out for dinner with me?( Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?) |
Thì tương lai đơn được dùng cho lời hứa hẹn. | I promise I will take you to the water park when I’m not occupied. (Mẹ hứa là mẹ sẽ đưa con đến công viên nước chơi nếu mẹ rảnh.) |
Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ. | I think she won’t come and join our party.( Tôi nghĩ cô ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.) |
Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai. | If she learns hard, she will pass the exam.( Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.) |
Click vào đây để xem thêm những bài viết liên quan nhé!
Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tập
Bài tập Thì hiện tại đơn (simple present) Công thức, cách dùng chi tiết
Công thức dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn – Bài tập có đáp án
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trạng từ chỉ thời gian:
- In + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- Tomorrow: ngày mai – Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra:
- Think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- Perhaps: có lẽ
- Probably: có lẽ – Promise: hứa
5. Bài tập tiếng Anh thì tương lai đơn
Bài tập 1: Viết các câu sau ở thì tương lai thể phủ định và nghi vấn
1. (I / answer / the question)
____________________________________
2. (she / read / the book)
____________________________________
3. (they / drink / beer)
____________________________________
4. (we / send / the postcard)
____________________________________
5. (Vanessa / catch / the ball)
____________________________________
6. (James / open / the door)?
____________________________________
7. (we / listen / to the radio)
____________________________________
8. (they / eat / fish)
____________________________________
9. (you / give / me / the apple) ?
____________________________________
10. (the computer/crash)
____________________________________
Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.
…………………………………………………………………………
2. I/ finish/ my report/ 2 days.
…………………………………………………………………………
3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
…………………………………………………………………………
4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
…………………………………………………………………………
5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?
…………………………………………………………………………
Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- They (do) ……………… it for you tomorrow.
- My father (call) ……………… you in 5 minutes.
- We believe that she (recover) ………………from her illness soon.
- I promise I (return) ……………… school on time.
- If it rains, he (stay) ……………… at home.
Đáp án thì tương lai đơn
Bài tập 1: Viết các câu sau ở thì tương lai thể phủ định và nghi vấn
Câu | Đáp án | Vẻ đẹp ngôn từ |
1 | I won’t answer the question. | |
2 | She won’t read the book. | Động từ của Book còn có nghĩa là Đặt chỗ trước, mua vé trước. |
3 | Will they drink beer? | Drunk (adj): Say rượu |
4 | We won’t send the postcard. | |
5 | Vanessa won’t catch the ball. | Ball /bɔ:l/ (n): Ngoài nghĩa là quả bóng còn có nghĩa là buổi khiêu vũ. |
6 | Will James open the door? | |
7 | We won’t listen to the radio. | |
8 | They won’t eat fish. | Drink like a fish (thành ngữ): chỉ 1 người uống quá nhiều rượu.VD: I worry about Nancy; she drinks like a fish. (Tôi lo cho Nancy; cô ấy uống quá nhiều rượu.) |
9 | Will you give me the apple? | The apple of one’s eye (thành ngữ): Đặc biệt yêu qúy, đặc biệt yêu thương đối với ai đó.VD: The youngest was the apple of his father’s eye. (Đứa con út là đứa mà cha nó yêu thương nhất.) |
10 | The computer won’t crash. |
Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
Câu | Đáp án | Phân tích đáp án | Vẻ đẹp ngôn từ |
1 | → She hopes that Mary will come to the party tonight. | Từ tín hiệu chỉ thời gian tonight | |
2 | → I will finish my report in two days. | Từ tín hiệu chỉ thời gian in 2 days | Report có thể vừa là Noun (bản báo cáo) vừa là Verb (báo cáo). |
3 | → If you don’t study hard, you won’t pass the final exam. | Câu điều kiện loại 1 | Hard có thể vừa là Trạng từ (I study hard) vừa là Tính từ (Math is Hard to Learn). |
4 | → You look tired, so I will bring you something to eat. | Là quyết định được phát ra tại thời điểm nói, không phải 1 dự định từ trước | |
5 | → Will you please give me a lift to the station? | Lời đề nghị => Sử dụng thì Tương lai đơn | – Lift (n): đi nhờ xe- Lift = Elevator (n): Thang máy- Escalator (n): thang cuốn |
Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
Câu | Đáp án | Phân tích đáp án | Vẻ đẹp ngôn từ |
1 | will do | Từ tín hiệu chỉ thời gian tomorrow | |
2 | will call | Từ tín hiệu chỉ thời gian in five minutes | Các phrasal verbs thông dụng của call:- Call by: Ghé thăm ai trong khoảng thời gian ngắn khi tiện đường đến 1 nơi khác.VD: I thought it my might be nice to call by Aunt Betty’s house on our way to Bristol. (Em nghĩ đây sẽ là ý hay nếu mình đến thăm nhà dì Betty trên đường đến Bristol.)- Call for: Công khai yêu cầu 1 việc gì đó phải được hoàn thành.VD: The protesters were calling for the resignation of the president. (Những người biểu tình công khai yêu cầu tổng thống từ chức.)- Call after: Đặt tên cho con theo tên của người khác, đặc biệt là người trong cùng gia đình.VD: We have called him Benjamin after his father. (Chúng tôi đặt tên cho thằng bé là Benjamin giống tên bố nó.) |
3 | will recover | Từ tín hiệu chỉ quan điểm believe | |
4 | will return | Từ tín hiệu lời hứa hẹn promise | Phân Biệt On time và In time:- On time = đúng giờ, xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính.- In time (for something/ to do something) = vừa kịp giờ, vừa đúng lúc (làm gì đó). |
5 | will stay | Câu điều kiện loại 1 |
Vậy là tienganhduhoc.vn đã tổng hợp giúp bạn toàn bộ kiến thức về thì tương lai đơn giản (Simple Future tense) , hi vọng rằng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học và củng cố kiến thức.
source https://tienganhduhoc.vn/thi-tuong-lai-don-cong-thuc-cach-dung-bai-tap/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét